Đặt 5 câu (chuyển luôn) that dùng để thay thế cho vật,đồ vật,sự vật trong 1 số TH sản + mệnh đề trước so sánh ở bậc nhất
Đặt 5 câu (chuyển luôn) that dùng để thay thế cho vật,đồ vật,sự vật trong 1 số TH sản + mệnh đề trước so sánh ở bậc nhất
(Đặt 5 câu chuyển luôn) Of which dùng để thay thế cho 1 tính từ đại từ sở hữu chỉ vật , đồ vật , con vật
whose dùng để thay thế cho tính từ sở hữu hoặc sỡ hữu cách của 1 danh từ (đặt 5 câu chuyển luôn)
Exercise 4: Tìm danh từ chỉ sự vật, sự việc cho các từ sau: 1. famous .......................... 10. strong ............................. 2. interesting .......................... 11. manage ............................. 3. educate .......................... 12. varry .............................. 4. long .......................... 13. decide ............................... 5. happy .......................... 14. admire ................................ 6. develop .......................... 15. collect ............................... 7. joy .......................... 16. attract ................................ 8. prepare .......................... 17. teach ............................... 9. beautiful .......................... 18. friend ................................
Đặt 5 câu when - dùng để thay thế cho 1 cụm trạng từ chỉ thời gian (thường là then, on that day).
công thức giúp mình với
Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng các quan hệ từ:
a) Đại từ quan hệ (relative pronouns): Who, Whom, Which, Whose, That
1. WHO:
+ làm chủ từ (S) trong mệnh đề quan hệ
+ thay thế cho danh từ / đại từ chỉ người
Example:
Mary is a girl. She is wearing a red hat.
" Mary is the girl who is wearing a red hat.
2. WHICH:
+ làm chủ từ (S) hoặc túc từ (O) trong MĐQH
+ thay thế cho danh từ / đại từ chỉ vật
Example:
a. The bike is very nice. I bought it last week.
" The bike which I bought last week is very nice.
b. The book is mine. The book is on the table.
" The book which is on the table is mine.
3. WHOM:
+ làm túc từ (O) trong MĐQH
+ thay thế cho danh từ/đại từ chỉ người
Example:
Do you know the woman? I saw the woman on TV last night.
" Do you know the woman whom I saw on TV last night.
4. WHOSE:
+ chỉ sở hữu, dùng cho người hoặc vật
Example: The man is very kind. I borrowed his pen.
" The man whose pen I borrowed is very kind.
+ thay thế cho: - sở hữu tính từ (my, your, our, their, his, her, its)
- sở hữu cách (N's)
- cấu trúc: of + N
+ sau WHOSE luôn luôn là danh từ (N)
5. THAT:
+ thay thế cho WHO, WHOM, WHICH
+ bắt buộc dùng THAT khi trước đó có 1 số từ: a few, a little, the only, the first, the last, cụm từ vừa có người lẫn vật (the man and the animals), so sánh nhất …
b) Trạng từ quan hệ (relative adverbs): When, Where, Why
1. WHEN: + đứng sau danh từ chỉ thời gian: time, holiday, …
+ Dùng “when” thì bỏ cụm trạng từ chỉ thời gian (at that time, then…)
Example: Do you remember the time? We met each other at that time.
" Do you remember the time when we met each other?
2. WHERE: + đứng sau danh từ chỉ nơi chốn: place, house, city, country …
+ Dùng “where” thì bỏ cụm trạng từ chỉ nơi chốn (in that place, in that city, there…)
Example: The house is very old. He was born and gew up in that house.
" The house where was born and gew up is very old.
3. WHY: + đứng sau danh từ chỉ lý do: reason, cause …
+ Dùng “why” thì bỏ cụm trạng từ chỉ lý do: for that reason
Chọn một cơ sở vật chất không được sử dụng cách đây 20 năm rồi viết 1 đoạn văn về chủ đề học sinh ngày xưa làm thế nào để học mà không có cơ sở vật chất đó.
Trong bài viết nên có:
- Đó là cái gì?
- Nó được sử dụng vào việc gì?
- Học sinh phải làm gì nếu không có nó?
- Bạn cảm thấy thế nào về sự thay đổi đó?
Đặt 5 câu where - dùng để thay thế cho 1 trạng từ chỉ nơi chốn thường thay cho các cụm từ như there, then.