a)C8H18O:Octanol
b)C4H10O2:Butanediol
c)C4H10O:Butanol
a)C8H18O:Octanol
b)C4H10O2:Butanediol
c)C4H10O:Butanol
Các lớp electron được đặc trưng bằng các số nguyên (gọi là số lượng tử chính) n = 1, 2, 3, 4,… và được đặt tên bằng các chữ cái. Hãy ghi tên lớp electron ứng với các lớp n = 1, n = 2, n = 3, n = 4.
Các lớp electron được đặc trưng bằng các số nguyên (gọi là số lượng tử chính) n = 1, 2, 3, 4,… và được đặt tên bằng các chữ cái. Hãy sắp xếp các lớp đó theo thứ tự từ trong ra ngoài.
Cho 5,92 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ancol no,
đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thu được 1,68 lít khí (đkc). Xác định công
thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol trên.
(MH = 1, MC = 12, MO = 16, MNa = 23, MK = 39)
cho biết tên gọi và hóa trị các gốc axit của các CTHH : HCLO,HMnO4,H2SiO3,HALO2,H2ZnO2
Sục H2S tới dư tác dụng với dung dịch KOH thu được muối có CTHH và tên gọi là gì ?
Phân tử X2Y có tổng số proton là 23. Biết X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì. Dựa vào cấu hình electron các nguyên tử X, Y. Tìm công thức phân tử và gọi tên hợp chất X2Y
A. NO2
B. CO2
C. H2S
D. H2O
Điện tích của electron và điện tích của proton (tính ra culông, C) bằng bao nhiêu ?
Hãy cho biết tên gọi và kí hiệu của các điện tích đó ?
Ancol no mạch hở có công thức tổng quát chính xác nhất là
A. R(OH)m.
B. CnH2n+2Om.
C. CnH2n+1OH.
D. CnH2n+2-m(OH)m.