Đáp án A
Dạng NST chỉ chứa một sợi nhiễm sắc là NST dạng đơn
NST dạng kép gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động
Đơn bội, lưỡng bội là trạng thái của cặp NST có 1 chiếc hay 2 chiếc trong tế bào
Đáp án A
Dạng NST chỉ chứa một sợi nhiễm sắc là NST dạng đơn
NST dạng kép gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động
Đơn bội, lưỡng bội là trạng thái của cặp NST có 1 chiếc hay 2 chiếc trong tế bào
Bộ Nhiếm sắc thể chứa các cặp NST tương đồng là bộ NST
A. lưỡng bội (2n). B. đơn bội (n). C. tam bội (3n). D. tứ bôi (4n).
Câu 8 : Xác định được bộ NST lưỡng bội hoặc bộ NST đơn bội của 1 loài (dạng bài tập).
Câu 12: Bộ NST lưỡng bội của loài người là
A. 2n=8NST
B. 2n=22NST
C.2n=44NST
D. 2n=46NST
Câu 13: Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là
A. 2n (đơn).
B. n (đơn).
C. n (kép)
D. 2n (kép).
Câu 14: Một loài có bộ NST 2n= 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?
A. 60
B. 80
C. 120
D. 20
. Kết quả của quá trình nguyên phân là: Từ 1 tế bào mẹ có bộ NST 2n sẽ tạo ra
A. 4 tế bào con, có bộ NST lưỡng bội (2n). B. 2 tế bào con, có bộ NST đơn bội (n).
C. 2 tế bào con, có bộ NST lưỡng bội (2n) D. 4 tế bào con, có bộ NST đơn bội (n)
một loài có nst lưỡng bội 2n=18. xét 4 tế bào A,B,C,D của loài nguyên phân vs số đợt lớn dần từ A đến D đã cần môi trường cung cấp số nst đơn bằng 208 lần bộ lưỡng bội của loài. xác định:
a)số đợt nguyên phân của mỗi tế bào
b)số nst môi trường cung cấp cho các tế bào trên
Câu 3. Quan sát tiêu bản tế bào của một loài trên kính hiển vi thấy trong một tế bào đang phân chia binh thường có 23 NST kép. Cặp nhiễm sắc thể giới tính kí hiệu XX và XY.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài. Viết kí hiệu bộ NST trong tế bào 2n ở giới đực và giới cái của loài đó. Số nhóm gen liên kết của loài đó là bao nhiêu?
b) Tế bào trên đang thực hiện quá trình nguyên phân hay giảm phân và ở kì nào? Giải thích
. Một tế bào lưỡng bội có 2n = 20 NST nguyên phân liên tiếp 3 lần. Số NST đơn mà môi trường cung cấp cho tế bào đó nguyên phân là
A. 60. B. 160. C. 140. D. 8.
Câu 8: Ở cà độc dược 2n = 24. Khi bị đột biến số lượng NST chỉ còn 23 NST, đây là dạng đột biến nào ?
A. Dị bội thể 3 nhiễm.
B. Dị bội thể 1 nhiễm.
C. Dị bội thể 2 nhiễm.
D. Dị bội thể 0 nhiễm.
Đột biến dị bội là (1)………………..xảy ra ở một hoặc một số cặp NST (2)……………. Ở sinh vật lưỡng bội, thể dị bội thường gặp bốn dạng chính là: (3)………….., (4)……………, (5)………………., (6)…………… (7)………………: Tế bào lưỡng bội bị mất 1 cặp NST nào đó. (8)………………: Tế bào lưỡng bội bị mất 1 NST của 1 cặp NST nào đó. (9)……………….: Tế bào lưỡng bội bị thêm 1 NST vào a cặp NST nào đó. (10)………………: Tế bào lưỡng bội bị 2 NST vào 1 cặp NST nào đó.