C1: Những khó khăn sau cách mạng tháng 8 ở Quảng Trị
C2: Chủ trương của Đảng là gì
C3: Hành động của Pháp từ năm 1946-1949
Đảng Lao Động Việt Nam được đổi thành Đảng Cộng Sản Việt Nam vào ngày bao nhiêu ?
16 Sau khi giải phóng Nghệ An, nghĩa quân lam Sơn đã mở rộng địa bàn hoạt động ra vùng nào ? A. Đông Quan B. Quảng Bình, Quảng Trị C. Thừa Thiên Huế D. Diễn Châu, Thanh Hóa 18 Vương Thông đã làm gì để dành lại thế chủ động ? A. Mở cuộc phản công lớn đánh vào trung tâm chỉ huy nghĩa quân Lam Sơn B.Phái người đi ám sát bộ chỉ huy nghĩa quân C. Mở cuộc phản công lớn đánh vào chủ nghĩa quân ở Chương Mỹ, Hà Tây. D. Xin thêm viện binh
Cách kết thúc độc đáo của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã được Đảng ta vận dụng như thế nào trong thời kì hiện nay?
Chủ trương của nhà nước thời lê sơ đối với việc bảo vệ lãnh thổ,đất nước như thế nào?Liên hệ với việc bảo vệ chủ quyền đất nước của đảng ta hiện nay
2. Cuộc kháng chiến vĩ đại chống đế quốc thực dân xâm lược do Đảng cộng sản Việt Nam lảnh đạo thành công đầu tiên là cuộc kháng chiến nào? Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập ngày 22/12/1944 gồm bao nhiêu chiến sĩ? Trong đó bao nhiêu nữ?
A. 33 Chiến sĩ (3 Nữ)
B. 34 Chiến sĩ (2 Nữ)
C. 33 Chiến sĩ (2 Nữ)
D. 34 Chiến sĩ (3 Nữ).
Dòng sông nào là ranh giới chia đất nước ta thành Đàng Trong và Đàng Ngoài ở thế kỉ XVII? *
Sông Bến Hải (Quảng Trị).
Sông Gianh (Quảng Bình).
Sông La (Hà Tĩnh).
Không phải các dòng sông trên.
“Hiền tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới thịnh, khoa mục là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có”. Câu nói này phản ánh nội dung gì? *
Chính sách coi trọng nhân tài và đào tạo quan lại khoa cử của nhà Lê.
Chính sách coi trọng nhân tài và loại bỏ hoàn toàn hình thức tiến cử.
Kết hợp hình thức tuyển chọn quan lại qua khoa cử và bảo cử.
Nghĩa vụ và trách nhiệm của nhân tài đối với đất nước.
Nhà Lê Sơ không thực hiện giải pháp nào để khuyến khích sự phục hồi và phát triển của sản xuất nông nghiệp? *
Cho binh lính về quê làm ruộng ngay sau chiến tranh.
Đặt phép quân điền.
Đặt chức quan viên lo về nông nghiệp.
Đặt phép lộc điền.
Vị vua anh minh, một tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự, là nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc ta ở thế kỉ XV; năm 1460 lên ngôi vua khi 18 tuổi. Ông là ai? *
Lê Thánh Tông.
Lê Anh Tông.
Lê Thái Tông.
Lê Nhân Tông.
Tình hình nhà Lê sơ đầu thế kỉ XVI có điểm gì nổi bật? *
Chính sách coi trọng nhân tài và đào tạo quan lại khoa cử của nhà Lê.
Chính sách coi trọng nhân tài và loại bỏ hoàn toàn hình thức tiến cử.
Kết hợp hình thức tuyển chọn quan lại qua khoa cử và bảo cử.
Nghĩa vụ và trách nhiệm của nhân tài đối với đất nước.
Văn học Đại Việt thời Lê Sơ không đi sâu phản ánh nội dung nào sau đây? *
Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc.
Thể hiện lòng tự hào dân tộc.
Phê phán xã hội phong kiến.
Thể hiện tinh thần bất khuất cả dân tộc.
Nhà Tiền Lê được tổ chức bộ máy cai trị như thế nào. A. Chia nước ra làm 10 lộ, dưới có tỉnh và huyện. B. Chia nước ra làm 100 lộ, dưới có phủ và châu. C. Chia nước ra làm 10 lộ, dưới có phủ và châu. D. Chia nước ra làm 3 khu vực có quyền tự trị lớn, gia cho các con trấn giữ.
Câu 23: Căn cứ chính trị của cuộc khởi nghĩa Phan Bá Vành thuộc khu vực nào?
a. Thái Bình
b. Nam Định
c. Hải Dương
d. Quảng Yên
Câu 24: “Tài chính thiếu hụt, nạn tham nhũng phổ biến, việc sửa đắp càng khó khăn. Có nơi như phủ Khoái Châu (Hưng Yên), đê vỡ 18 năm liền…Cả một vùng đồng bằng phì nhiêu biến thành bãi sậy”. Đó là tình hình nước ta dưới triều vua nào?
a. Minh Mạng
b. Thiệu Trị
c. Tự Đức
d. Đồng Khánh
Câu 25: Hậu quả lớn nhất mà chính sách "bế quan tỏa cảng" của triều Nguyễn để lại là gì ?
a. Làm cho ngoại thương không phát triển.
b. Tạo cho Pháp cơ hội xâm lược Việt Nam.
c. Làm cho kinh tế Việt Nam phát triển không đồng đều.
d. Khiến cho nhân đân nổi dậy khởi nghĩa.
Câu 26: Đâu không là nguyên nhân gây nên tình trạng khổ cực của nhân dân Việt Nam đầu thời Nguyễn?
a. địa chủ hào lý chiếm đoạt ruộng đất
b. tệ tham quan ô lại
c. chiến tranh Nam - Bắc triều
d. thiên tai, mất mùa
Câu 27: Năm 1828, Nguyễn Công Trứ được triều Nguyễn cử giữ chức gì?
a. Doanh điền sứ
b. Tổng đốc
c. Tuần phủ
d. Chương lý