Dẫn từ từ 3,36 lít S O 2 (ở đktc) vào 100 ml C a ( O H ) 2 1M. Kết thúc thí nghiệm thu được m gam kết tủa. Tính m?
Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít H2S ở đktc vào 612,5ml ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Tính m?
Dẫn từ từ 8,96 lít S O 2 (ở đktc) vào 250 ml B a ( O H ) 2 1M. Kết thúc thí nghiệm thu được b gam chất rắn A và dung dịch B chứa c gam chất tan. Xác định b, c.
Sục từ từ 3,36 lít S O 2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 11,2gam KOH. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối. Tính giá trị của m.
Sục từ từ 2,24 lít S O 2 (ở đktc) vào 100 ml B a ( O H ) 2 0,75M. Kết thúc thí nghiệm thu được b gam chất rắn A và dung dịch B chứa c gam chất tan. Xác định b, c.
Đốt cháy hoàn toàn m gam HCHC X ( thể khí ở điều kiện thường), cần dùng vừa đủ 11,2 lít O2 ( đktc). Sẩn phẩm cháy thu được hấp thụ hết vào bình đựng 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Sauk hi kết thúc các phản ứng, thu được 20 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng tăng 1,2 gam. Tính giá trị của m và xác định CTPT của X.
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí SO2 (đktc) bằng 120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,70
B. 19,53
C. 32,55
D. 26,04
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe, Al vào 750 ml dung dịch HCl 1,6M (D = 1,1g/ml) thu được 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B.
Nhỏ từ từ dung dịch KOH 15% vào dung dịch B đến khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí được m gam chất rắn. Tính khối lượng dung dịch KOH và m?
Sục 1,12 lít khí SO2 vào 30ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính m