Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Al(NO3)3+ 3NH3+ 3H2O → Al(OH)3+ 3NH4NO3
Zn(NO3)2+ 4NH3 → [Zn(NH3)4] (NO3)2
AgNO3+ 2NH3 → [Ag(NH3)2] NO3
Sau phản ứng m gam kết tủa có Al(OH)3
Ta có nAl(OH)3= nAl(NO3)3= 0,1.0,1= 0,01 mol → mAl(OH)3= 0,01.78= 0,78 gam
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Al(NO3)3+ 3NH3+ 3H2O → Al(OH)3+ 3NH4NO3
Zn(NO3)2+ 4NH3 → [Zn(NH3)4] (NO3)2
AgNO3+ 2NH3 → [Ag(NH3)2] NO3
Sau phản ứng m gam kết tủa có Al(OH)3
Ta có nAl(OH)3= nAl(NO3)3= 0,1.0,1= 0,01 mol → mAl(OH)3= 0,01.78= 0,78 gam
Dung dịch X chứa MgCl2 0,15M; CuSO4 0,2M và Fe(NO3)3 0,1M. Cho từ từ đến hết V lít dung dịch NaOH 2M vào 300 ml dung dịch X thì thấy phản ứng vừa đủ thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 11,7 gam và 0,15 lít
B. 11,7 gam và 1,0 lít
C. 13,4 gam và 0,15 lít
D. 13,4 gam và 1,0 lít
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 0,560
B. 2,240
C. 2,800
D. 1,435
Cho 3,25 gam bột Zn vào V ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,495 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X chứa một muối. Giá trị của V là
A. 400
B. 100
C. 300
D. 200
Dung dịch X chứa Na2SO4 0,3M; MgSO4 0,2M và Fe2(SO4)3 0,1M. Cho dung dịch Ba(NO3)2 từ từ đến dư vào 500 ml dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 46,6 gam
B. 69,9 gam
C. 93,2 gam
D. 186,4 gam
Cho m gam Na tan hết trong 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M. Sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,69
B. 0,69 hoặc 3,45
C. 0,69 hoặc 3,68
D. 0,69 hoặc 2,76
Dẫn khí NH3 dư vào 500ml dung dịch AlCl3 0,3M; CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M. Sau phản ứng thu được kết tủa A. Lọc lấy kết tủa A đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 27,65 gam
B. 19,65 gam
C. 18,45 gam
D. 21,25 gam
Cho m1 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe(NO3)2 và 0,1 mol Fe3O4 tan hết trong dung dịch chứa 1,025 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 31/3, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư, không thấy tạo kết tủa nâu đỏ. Cho BaCl2 vào Z để kết tủa vừa hết ion SO 4 2 - , sau đó cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào thì thu được m2 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của tổng (m1 + m2) là
A. 389,175.
B. 585,0.
C. 406,8
D. 628,2
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200 ml dung dịch chứa H2SO4 0,2M và Al2(SO4)3 0,15M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,51 gam
B. 33,41 gam
C. 34,97 gam
D. 31,85 gam
Dung dịch X chứa 0,07 mol H + ; a mol Al 3 + ; 0,12 mol NO 3 - và 0,02 mol SO 4 2 - . Cho 120 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1,2M và Ba ( OH ) 2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,835
B. 5,055
C. 4,275.
D. 4,512.