Dẫn 14,56 lít hỗn hợp khí gồm CO, H2 đi qua m gam hỗn hợp rắn gồm Zn, MgO, CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và thấy thoát ra hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch KOH dư thấy thoát ra 6,72 lít hỗn hợp khí. Hòa tan hết hỗn hợp rắn X trong 142,2 gam dung dịch HNO3 70%, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và thấy thoát ra hỗn hợp khí T gồm 0,1 mol NO2 và 0,22 mol NO. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được hỗn hợp muối khan (trong đó nitơ chiếm 15,55144142% về khối lượng). Mặt khác dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,39 mol KOH. Biết các khí thoát ra đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm về số mol của CuO trong hỗn hợp rắn X gần nhất với?
A. 21%
B. 40,5%
C. 16%
D. 34%
Đáp án C
· Đặt số mol của Zn, MgO, CuO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là a, b, c.
· n CO + n H 2 = 14 , 56 22 , 4 = 0 , 65 mol .
· Khí thoát ra khỏi bình đựng KOH gồm CO dư và H2 dư:
n CO ( Y ) + n H 2 ( Y ) = 6 , 72 22 , 4 = 0 , 3 mol
⇒ n CO phản ứng + n H 2 phản ứng = 0 , 65 - 0 , 3 = 0 , 35 mol → BTe 2 a + 2 . 0 , 35 = 0 , 1 + 3 . 0 , 22 + 8 . n NH 4 NO 3 ( 1 )
· X + 1,58 mol HNO3 → muối + 0,1 mol NO2 + 0,22 mol NO
→ BTNTN n N t r o n g m u ố i = 1 , 58 - 0 , 1 - 0 , 22 = 1 , 26 m o l
⇒ m muối = 14 . 1 , 26 15 , 55144142 % = 113 , 43 g ⇒ 189 a + 148 b + 188 c + 80 . n NH 4 NO 3 = 113 , 43 g ( 2 ) n KOH = 4 a + 2 b + 2 c + n NH 4 NO 3 = 1 , 39 mol ( 3 ) → BTĐT 2 a + 2 b + 2 c + n NH 4 NO 3 = 1 , 26 - n NH 4 NO 3 ( 4 )
Gần nhất với 16%Gần nhất với 16%