Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho phong cách ngôn ngữ khoa học?
A. Tính khái quát, trừu tượng
B. Tính truyền cảm, thuyết phục
C. Tính lí trí, lô-gic
D. Tính khách quan, phi cá thể
Phong cách ngôn ngữ khoa học có những đặc trưng nào?
A. Tính khái quát, trừu tượng.
B. Tính lí trí, logic.
C. Tính khách quan, phi cá thể.
D. Cả 3 đều đúng.
Loại văn bản nào dưới đây không thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính?
A. Các nghị định
B. Giấy chứng nhận
C. Đơn từ
D. Luận văn
Dòng nào dưới đây thể hiện đầy đủ về tính khái quát, trừu tượng của phong cách ngôn ngữ khoa học?
A. Thể hiện ở nội dung khoa học và thuật ngữ khoa học.
B. Thuật ngữ khoa học là những từ ngữ chứa đựng những khái niệm của chuyên ngành khoa học
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản sau:
Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng), nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống. 70% diện tích bề mặt của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước uống.
(Nguồn: Wikipedea)
A. Phong cách ngôn ngữ khoa học
B. Phong cách ngôn ngữ chính luận
C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
D. Phong cách ngôn ngữ hành chính
Thuyết minh về cách phong cách ngôn ngữ
Trong đó sử dụng phong cách ngôn ngữ tứ tuyệt
Kéo thả các tác phẩm dưới đây vào ô thích hợp:
A. Văn chính luận
B. Truyện, kí
C. Thơ ca
1. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
2. Chùm thơ Việt Bắc
3. Bản án chế độ thực dân Pháp
4. Tuyên ngôn độc lập
5. Nhật ký chìm tàu
6. Nhật ký trong tù
7. Lời than vãn của bà Trưng Trắc
8. Vi hành
Đoạn văn sau đây có những thuật ngữ khoa học nào?
"Nói một cách tổng quát, ngữ nghĩa học hiện đại nghiên cứu không chỉ những ý nghĩa hiển ngôn mà cả những ý nghĩa hàm ẩn, nghiên cứu ý nghĩa không chỉ của các đơn vị có đoạn tính, mà cả của các yếu tô" không có đoạn tính, nghiên cứu ý nghĩa không chỉ của các đơn vị lập thành hệ thống mà cả của các hành vi sử dụng chúng, của những quan hệ giữa các đơn vị hệ thống với hoàn cảnh giao tiếp". (Đỗ Hữu Châu, Cơ sở ngữ nghĩa học từ vựng)
A. Tổng quát, ngữ nghĩa học, hiện đại, hiển ngôn, hàm ẩn, đơn vị có đoạn tính, ý nghĩa, hoàn cảnh giao tiếp
B. Ngữ nghĩa học, hiển ngôn, hàm ẩn, đơn vị có đoạn tính, yếu tố không có đoạn tính, đơn vị lập thành hệ thống, hoàn cảnh giao tiếp
C. Ngữ nghĩa học, nghiên cứu, ý nghĩa, hệ thống, đơn vị, quan hệ, sử dụng, hoàn cảnh giao tiếp
D. Tổng quát, hiện đại, nghiên cứu, hệ thống, hiển ngôn, hàm ngôn, hoàn cảnh giao tiếp
Tìm các thuật ngữ khoa học và phân tích tính lí trí, logic của phong cách ngôn ngữ khoa học trong đoạn văn. (SGK)