hỗn hợp X gồm các ankan và anken ⇒ nAnkan = nAnken = nAnkan ban đầu
⇒ n Ankan ban đầu = nY = 0,25
⇒ M Ankan ban đầu = 18 : 0,25 = 72 ⇒ Ankan đó là C5H12.
Đáp án A.
hỗn hợp X gồm các ankan và anken ⇒ nAnkan = nAnken = nAnkan ban đầu
⇒ n Ankan ban đầu = nY = 0,25
⇒ M Ankan ban đầu = 18 : 0,25 = 72 ⇒ Ankan đó là C5H12.
Đáp án A.
Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 26,4 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:
A. pentan.
B. propan.
C. hexan.
D. butan.
Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X; khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 0,56 và 0,8 .
B. 1,2 và 2,0 .
C. 1,2 và 1,6 .
D. 0,9 và 1,5 .
Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là
A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol
B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol
C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol
D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Cho 2,016 lít (đktc) hỗn hợp X lội chậm qua dung dịch Br2 dư còn lại 1,568 lít khí bay ra (đktc) và khối lượng hỗn hợp giảm đi một nửa. Vậy công thức của ankan và anken là:
A. C2H6 và C3H6
B. CH4 và C4H8
C. CH4 và C3H6
D. C3H8 và C2H4
Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có tỷ lệ mol 1 : 1. Tỷ khối của X đối với H2 là 18. Cho 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) qua 100,0 gam ddh Br2 nồng độ 16% sau phản ứng hoàn toàn khí thoát ra có tỷ khối so với H2 là 20. Vậy công thức của ankan và anken là:
A. CH4 và C4H8
B. C2H6 và C3H6
C. C3H8 và C2H4
D. C4H10 và C2H4
Một hỗn hợp khí A gồm 1 ankan, 1 anken có cùng số cacbon và đẳng mol (số mol bằng nhau). Cho a gam hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 120g dung dịch Br2 20% trong CCl4 . Đốt a gam hỗn hợp trên thu được 20,16 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của ankan, anken lần lượt là
A. C3H8 và C3H6.
B. C5H12 và C5H10.
C. C2H6 và C2H4.
D. C4H10 và C4H8.
Một hỗn hợp X gồm hai ankan A, B đồng đẳng kế tiếp. Crackinh 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 22,4 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm ankan, anken và H2, tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 8,2. Vậy công thức phân tử và số mol của A, B lần lượt là:
A. C3H8 (0,2 mol); C4H10 (0,3 mol)
B. C2H6 (0,3 mol); C3H8 (0,2 mol)
C. C2H6 (0,1 mol); C3H8 (0,4 mol)
D. C2H6 (0,4 mol); C3H8 (0,1 mol)
Cho 3,36 lít khí (đktc) hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken lội qua nước brom thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp này nặng 13 gam. Vậy công thức phân tử của ankan và anken là:
A. CH4 và C4H8
B. C2H6 và C5H10
C. C3H8 và C3H6
D. C2H4 và C4H8
Thực hiện phản ứng crackinh 11,2 lít hơi isopentan (đktc) thu được hỗn hợp A chỉ gồm các ankan và anken. Trong hỗn hợp A có chứa 7,2 gam một chất X mà khi đốt cháy thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Hiệu suất phản ứng crackinh isopentan là:
A. 80%
B. 85%
C. 90%
D. 95%