Công thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở có dạng nào sau đây?
A. Rb(COO)abR'a.
B. CnH2nO2.
C. RCOOR'.
D. CnH2n-2O2.
Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức, no, mạch hở và ancol đơn chức, no, mạch hở có dạng.
A. CnH2n+2O2 ( n ≥ 2)
B. CnH2nO2 (n ≥ 2)
C. CnH2nO2 ( n ≥ 3)
D. CnH2n-2O2 ( n ≥ 4)
Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức, no, mạch hở và ancol đơn chức, no, mạch hở có dạng
A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2)
B. CnH2nO2 (n ≥ 2)
C. CnH2nO2 (n ≥ 3)
D. CnH2n-2O2 (n ≥ 4)
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát dạng
A. CnH2nO2 (n ≥ 2)
B. CnH2n – 2O (n ≥ 2)
C. CnH2n + 2O2 (n ≥ 2)
D. CnH2nO (n ≥ 2)
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát dạng
A. CnH2nO2 (n ≥ 2)
B. CnH2n – 2O (n ≥ 2)
C. CnH2n + 2O2 (n ≥ 2)
D. CnH2nO (n ≥ 2)
Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol thơm đơn chức (1 vòng benzen) có dạng
A. CnH2n–6 (với n ≥ 6, nguyên)
B. CnH2n–4O2 (với n ≥ 6, nguyên)
C. CnH2n–8O2 (với n ≥ 7, nguyên)
D. CnH2n–8O2 (với n ≥ 8, nguyên)
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) trong mỗi ô trống bên cạnh các câu sau:
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO-.
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n≥2.
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este
Có các nhận định sau : (1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol; (2) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm - C O O - ; (3) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2; (4) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este. Các nhận định đúng là :
A. (2), (3), (4).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4).
Công thức tổng quát của este tạo ra từ ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2n–2O2
B. CnH2nO2
C. CnH2n+2O2
D. CnH2n+1O2