\(C\%=\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%\\ C_M=\dfrac{n}{V}\)
\(C\%=\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%\\ C_M=\dfrac{n}{V}\)
a) Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng,thể tích và lượng chất(giải thích)
b) Công thức tính tỉ khối của chất khí(gồm khí A so với khí B và khí A so với KK)
c) Công thức tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch
Câu 21: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. n =V. 24,79
B. n= 24,79/V
C. n = V/ 24,79
D. n. V = 24,79
Viết các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất, thể tích của chất khí. Viết các công thức tính tỷ khối của chất khí. Giải thích các đại lượng.
Viết công chuyển đổi giữa lượng chất, thể tích và khối lượng.
- Công thức tính khối lượng: ........
- Công thức thể tích chất khí ở đktc:...........
- Công thức tính số mol dựa vào khối lượng chất:.............
- Công thức tính số mol dựa vào thể tích chất khí ở đktc:..........
* Chú thích từng đại lượng trong công thức:
- n là....................
- V là..................
- m là..................
- M là.....................
Công thức tính số mol chất khi đề bài cho khối lượng chất là:
A.n =V/22,4
B.n = V . 22,4
C.m = n . M
D.n =m/M
2Nến được làm bằng parafin, khi đốt nến, xảy ra các quá trình sau:
1. Parafin nóng chảy
2. Parafin lỏng chuyển thành hơi
3. Hơi parafin cháy biến đổi thành khí CO2 và hơi nước
Quá trình có sự biến đổi hoá học:
A.
1; 2; 3
B.1
C.2
D.3
3Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà
A.
có chất rắn tạo thành
B.vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
C.có chất khí tạo thành.
D.có chất mới sinh ra
4Cho các công thức hoá học của các chất: N2 ; CO2 ; H2O; Cu; O2 ; NaOH; HCl; Fe. Số đơn chất là:
A.
5
B.4
C.6
D.3
5Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết thể tích (V) ở đktc:
A.
n = V . 22,4
B.m = n . M
C.n = V/22,4
D.n = m/M
6Hầu hết các nguyên tử có hạt nhân gồm
A.proton, electron.
B.electron, nơtron.
C.proton, nơtron.
D.proton, nơtron, electron.
7Kí hiệu hoá học của nguyên tố Canxi là:
A.Ca
B.Cu
C.C
D.CA
8Phản ứng hoá học là
A.
quá trình bay hơi của chất.
B.quá trình biển đổi từ chất này thành chất khác.
C.quá trình ngưng tụ của chất.
D.quá trình thay đổi hình dạng kích thước.
9Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào
A.Màu sắc
B.Mùi
C.Trạng thái
D.Số lượng chất
10Dãy chất nào sau đây chỉ gồm công thức hóa học của các hợp chất:
A.NaCl, H2O, H2 , NaOH
B.CaCO3 , NaOH, Fe, NaCl
C.HCl, NaCl, O2 , CaCO3
D.FeCO3 , NaCl, H2SO4 , NaOH
a/ thế nào là độ tăng của một chất trong nước ? Nêu công thức tính độ tan
b/ nêu định nghĩa nồng độ % và nồng độ mol ? Nêu công thức tính nồng độ % và nồng độ mol
Câu 1: Thế nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học? Cho ví dụ.
Câu 2: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng là:
Câu 3: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí (ở đktc)
Câu 4:Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí (ở điều kiện thường)
Câu 5: Phản ứng hóa học là gì?Nêu diễn biến của phản ứng hóa học.
Câu 6:Cho phương trình hóa học : 2Cu + O2 --> 2CuO.
Cho biết tỷ lệ từng cặp chất trong phản ứng.
Câu 7: Mol là gì? 1 mol bằng bao nhiêu nguyên tử, phân tử?
Câu 8: phát biểu định luật , viết biểu thức bảo toàn khối lượng .
Câu 9 :Tỉ lệ % khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O trong H2SO4 lần lượt là:
Câu 10:Khối lượng của 0,25 mol NO2 là:
Câu 11: 8g SO3 ở đktc có thể tích là bao nhiêu:
Câu 12 : Số mol của 2,7g Al là
Câu 13: Tỉ khối của khí H2S g/mol đối với khí H2
Câu 14: Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,05 mol SO2 và 0,05 mol H2 ở điều kiện thường là:
Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết khối lượng (m):
A. m = n . M. B. n = M/m C. n = v/22,4 D. n = V . 22,4.
Câu 5: Ở 20oC, độ tan của K2CO3 là 112 gam. Vậy ở 20oC, cần hòa tan bao nhiêu gam K2CO3 vào 250 gam nước để thu được dung dịch bão hòa?
Câu 2 : Cho D = m/v. Lập công thức thể hiện mối quan hệ giữa C% và CM