Chọn đáp án C
CH2=CHCOOH là một axit không no 1 liên kết C=C, đơn chức, mạch hở
⇒ tổng quát hóa từ CTPT thỏa mãn là C3H4O2 dạng C3H2 × 3 – 2O2
⇒ CTPT chung của axit không no 1 liên kết C=C, đơn chức, mạch hở là CnH2n – 2O2
Điều kiện ![]()
Chọn đáp án C
CH2=CHCOOH là một axit không no 1 liên kết C=C, đơn chức, mạch hở
⇒ tổng quát hóa từ CTPT thỏa mãn là C3H4O2 dạng C3H2 × 3 – 2O2
⇒ CTPT chung của axit không no 1 liên kết C=C, đơn chức, mạch hở là CnH2n – 2O2
Điều kiện ![]()
Cho công thức chung của các axit cacboxylic sau:
(I) Axit đơn chức CxHyCOOH.
(II) Axit hai chức CxHy(COOH)2.
(III) Axit đa chức no CnH2n+2(COOH)x
(IV) Axit đơn chức có một liên kết π ở gốc CnH2n-1COOH (n ≥ 2).
(V) Axit đơn chức no CnH2n+2O2 (n ≥ 1).
Những công thức chung của các axit cacboxylic nào sau đây đúng ?
A. (I), (II)
B. (III), (V)
C. (I), (II), (V)
D. (I), (II), (IV)
Cho các phát biểu sau:
(a) Este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit không no, đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C) có công thức phân tử chung là CnH2n-2O2 (n≥4) .
(b) Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là C6H5CH2COOCH3.
(c) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon, mạch cacbon dài và không phân nhánh.
(d) Chất béo là các chất lỏng.
(e) Chất béo chứa các gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
(f) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Axit cacboxilic đơn chức mạch hở G có công thức phân tử dạng CnH2n−2O2. Biết rằng 3,6 gam chất G phản ứng vừa đủ với 8 gam brom trong dung dịch. Vậy chất G là
A. axit oleic
B. axit linoleic
C. axit metacrilic
D. axit acrylic
Cho các phát biểu sau:
(a) Anbunin là protein hình cầu, không tan trong nước
(b) Aminoaxxit là hợp chất tạp chức
(c) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit
(d) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3 N
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím
(f) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit
(g) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Công thức phân tử chung của axit không no 1 liên kết C=C, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2)
B. CnH2nO2 (n ≥ 3)
C. CnH2n+2O2 (n ≥ 3)
D. CnH2nO2 (n ≥ 2)
Cho các phát biểu sau:
(a) Anbunin là protein hình cầu, không tan trong nuớc.
(b) Animoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Saccarozo thuộc loại đisaccarit.
(d) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(f) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(g) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Anbunin là protein hình cầu, không tan trong nuớc.
(b) Animoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Saccarozo thuộc loại đisaccarit.
(d) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(f) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(g) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Cho các mệnh đề sau:
1. ankađien liên hợp là hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.
2. chỉ có ankađien mới có công thức chung CnH2n-2.
3. ankađien có thể có 2 liên kết đôi liền kề nhau.
4. buta-1,3-đien là 1 ankađien.
5. chất C5H8 có 2 đồng phân là ankađien liên hợp.
Số mệnh đề đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các mệnh đề sau:
1. Ankađien liên hợp là hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.
2. Chỉ có ankađien mới có công thức chung CnH2n-2
3. Ankađien có thể có 2 liên kết đôi kề nhau
4. Buta-1,3-đien là 1 ankađien
5. Chất C5H8 có 2 đồng phân là ankađien liên hợp
Số mệnh đề đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5