Hỗn hợp M gồm CH4 và hiđrocacbon X. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol M thu được 0,4 mol CO2
và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H2. B. C2H4. C. C4H2. D. C6H2
Trình bày phương pháp hoá học :Phân biệt các bình đựng khí riêng biệt không dán nhãn: H2, O2, CH4, C2H4, C2H2
Có thể dùng hoá chất nào để nhận biết được C2H2 trong nhóm các chất sau bằng 1 phản ứng: C2H2, C2H6, C2H4 ?
A. Dung dịch Brom.
B. Dung dịch KMnO4.
C. Dung dịch AgNO3/NH3.
D. NaOH.
Viết phương trình phản ứng cho dãy số chuyển hoá sau :
CH3COONa -> CH4->C2H2->C2H6->C2H5Br->C4H10->C3H6->C3H8 ->C3H7CL
Hiđrocacbon X có %C = 80%. Vậy công thức phân tử của X là
A. C2H4. B. C2H6. C. C3H8. D. C3H6.
Công thức hoá học của axetilen là:
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C2H6.
Viết pt thực hiện dãy chuyển hóa sau:
1.c4h10(butane) -->ch4
2.ch4-->c2h2
3.c2h2-->c2h4
4.c2h4-->ethylene glycol
5.c2h4 --> P.E
6.c2h2-->c6h6
7.c6h6--> c6h5br
8.c6h6---> c6h5c2h5
9.c6h5c2h5--->styrene
10.styrene ---> P.S
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ đựng riêng biệt các khí sau :
1. Cacbonic (CO2) , etilen (C2H4) , etan (C2H6)
2. Metan (CH4) , etilen (C2H4) , cacbonic (CO2)
3. Cacbonic (CO2) , etan (C2H6) , propilen (C3H6)
Cho dãy chuyển hoá sau: CH 4 → A → B → C → Cao su buna. Công thức phân tử của B là
A. C4H6
B.C2H5OH
C. C4H4
D. C4H10