Công thức của Natri cromat là:
A. Na2CrO7.
B. Na2CrO4 .
C. NaCrO2.
D. Na2Cr2O7.
Công thức của natri cromat là
A. Na 2 CrO 4
B. NaCrO 2
C. K 2 CrO 4
D. Na 2 Cr 2 O 7
Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Hệ số cân bằng của NaCrO2 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của NaCrO2 là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Thực hiện các thí nghiệm sau
(1) Cho dung dịch Br2 vào dung dịch chứa NaCrO2 và NaOH
(2) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4
(3) Cho bột lưu huỳnh vào ống sứ chứa CrO3
(4) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4
(5) Sục khí NH3 vào dung dịch NaHCO3
(6) Cho hỗn hợp bột Na2O và Al vào nước
(7) Cho FeCl2 vào dung dịch HBr
Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
K 2 C r 2 O 7 → + F e S O 4 + X C r 2 ( S O 4 ) 3 → + N a O H d N a C r O 2 → + N a O H + Y N a 2 C r O 4
Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là :
A. K2SO4 và Br2.
B. H2SO4 (loãng) và Na2SO4
C. NaOH và Br2
D. H2SO4 (loãng) và Br2
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
K 2 C r 2 O 7 → F e S O 4 , + X C r 2 ( S O 4 ) 3 → N a O H đ N a C r O 2 → N a O H + Y N a 2 C r O 4
Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là :
A. K2SO4 và Br2.
B. H2SO4 (loãng) và Na2SO4
C. NaOH và Br2
D. H2SO4 (loãng) và Br2
Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 +NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Sau khi phản ứng cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là
A. 24
B. 25
C. 28
D. 26
Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 +NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Sau khi phản ứng cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là
A. 24
B. 25
C. 28
D. 26