\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\ n_{Na}=0,1\left(mol\right);n_K=0,05\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_K=0,05+0,025=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\ n_{Na}=0,1\left(mol\right);n_K=0,05\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_K=0,05+0,025=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
Cho hỗn hợp chứa 4,6 gam natri và 3,9 gam Kali tác dụng với nước: A.viết phương trình phản ứng B.tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)
Cho một hỗn hợp chứa 2,3 g natri và 7,8 g kali tác dụng hết với nước .thể tích khí H2 thu được ở đktc là :
Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
cho 1 hỗn hợp chứa 4,6 g Natri và 3,9 gam Kali tác dụng với H2O
a).Viết phương trình phản ứng
b).tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
3. Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích khí hidro thu được (ở đktc)
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng biết khối lượng nước là 91,5g
giúp mk vs ạ mk cần gấp
Cho hỗn hợp gồm 4,6 gam natri và 1,2 gam canxi vào nước tính thể tích khí hiđro ở ĐKTC
Bài 1: Cho 6,9 gam natri (Na) vào 100g nước. Sau phản ứng thu được dung dịch Kali hiđroxit NaOH) và khí hiđro.
a. Tính thể tích của khí H2 thu được ở (đktc).
b. Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 4,6 g Natri phản ứng với 5,4g nước thu được natri hiroxit và hiđro.
a. Chất nào dư và dư nhiêu gam?
b.tính khối lượng natri hiroxit thu được.
c. Tính thể tích khí hiđro(ở đktc)
cho 1 hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước
a/ viết PTHH
b/ tính thể tích khí hidro (đktc) thu được
c/ dung dịch sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím
d/ dẫn toàn bộ lượng khí thu được đi qua 16g sắt (III) oxit. Tính khối lượng kim loại