Có mấy cách nối các vế câu ghép?
A. 1 cách
B. 2 cách
C. 3 cách
D. 4 cách
Có mấy cách nối các vế câu ghép?
A. 1 cách
B. 2 cách
C. 3 cách
D. 4 cách
Cách 1: Nối trực tiếp với dấu câu
Cách 2: Nối với quan hệ từ
Có mấy cách nối các vế câu ghép?
A. 1 cách
B. 2 cách
C. 3 cách
D. 4 cách
Có mấy cách nối các vế câu ghép?
A. 1 cách
B. 2 cách
C. 3 cách
D. 4 cách
Cách 1: Nối trực tiếp với dấu câu
Cách 2: Nối với quan hệ từ
5/ Có mấy cách nối các vế trong câu ghép? Nêu rõ các cách nối.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6/ Phân tích cấu tạo các câu ghép sau và sau đó nêu cách nối các vế câu ghép trong các câu đó.
a/ Nếu bạn không chăm chỉ học thì điểm thi sẽ thấp.
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
b/ Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
c/ Đây là đường Trương Định; kia là trường Tiểu học Trần Phú; kia nữa là nhà ga.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
d/ Tôi mới làm được 3 bài thì bạn ấy đã hoàn thành xong.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
đ/ Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi
chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Trong câu ghép “Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm” có mấy vế câu? Các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?
A. Một vế câu. Nối với nhau bằng cách
B. Hai vế câu. Nối với nhau bằng cách
C. Ba vế câu. Nối với nhau bằng cách
D. Bốn vế câu. Nối với nhau bằng cách
Câu 3: Trong câu ghép “Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm” có mấy vế câu? Các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?
Câu 4: Đặt 1 câu ghép thể hiện mối quan hệ sau:
a) Nguyên nhân - kết quả
b) Điều kiện – kết quả
c) Tăng tiến
Câu 5: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.
Các ca sĩ luôn giữ gìn hình ảnh của mình trước …
A. công dân
B. công chúng
C. công nhân
D. người dân
Câu 6. Từ ngữ nào dưới đây có thể thay thế cho từ in đậm để hai câu văn không bị lặp từ?
Mai là một học sinh giỏi. Mai đã dành rất nhiều thời gian để học tập.
A. Nàng
B. Mình
C. Cô
D. Nó
Câu 7. Thêm một vế câu để tạo thành câu ghép.
Mẹ là người em yêu thương nhất nên …
Câu 8: Có thể thay từ “công dân” trong câu dưới đây bằng từ đồng nghĩa nào?
Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi công dân.
A. người dân
B. dân tộc
C. nông dân
D. dân chúng
Câu 9. Chọn cặp từ thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
Prô-mê-tê … vi hành xuống hạ giới, Thần … thấy ngọn lửa bùng cháy khắp nơi.
A. vừa … đã
B. càng … càng
C. tuy … nhưng
D. không những … mà còn
Câu 10: Em hãy chọn cặp từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:
(vừa… đã, càng… càng, không những… mà còn, vì … nên)
a. Trời … mưa, đường … trơn.
b. … về đến nhà, nó … gọi mẹ ngay.
c. … trời mưa to … em không đi chơi.
d. Nó … học giỏi … hát hay.
Câu 11: Viết tiếp vế câu thích hợp để tạo nên câu ghép:
a. Nếu các em chăm học................................................................
b. ....................................nhưng Hà vẫn đi học chuyên cần.
Câu 12: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu hợp lý:
a) … em vẫn không chăm chỉ tập chạy … em sẽ không bao giờ có thể chạy nhanh hơn.
b) Nước … dâng lên cao, thuyền bè … đi lại dễ dàng.
c) … chị Hai cùng gấp giấy, vẽ tranh … em đã hoàn thành bài tập Mỹ Thuật sớm.
d) … cô giáo cho nghỉ buổi học chiều nay … em sẽ đến thư viện để đọc quyển sách mới nhất.
Giúp mình với ạ:D...
4. Đặt câu theo hai cách nối các vế câu ghép:
a. ......................................................................................................................
b. .....................................................................................................................
Câu 10: Các câu ghép dưới đây có mấy vế câu và các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?
a-Bàn chân chị ấy cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra.
………………………………………………………………………………………………….
b- Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường.
………………………………………………………………………………………………….
c-Tuy đôi chân của chị bị tật nguyền nhưng chị đã về đích trong sự vinh quang.
………………………………………………………………………………………………….
đặt câu ghép trong mỗi cách sau:
a) nối trực tiếp ( không dùng từ nối ); giữa các vế câu có dấu phẩy
b) nối trực tiếp ( không dùng từ nối ); giữa các vế câu có dấu hai chấm
c) nối bằng từ có tác dụng nối, các vế câu được nối bằng quan hệ từ mà
d) nối bằng từ có tác dụng nối; các vế câu được nối bằng cặp quan hệ từ nhờ - mà
trong câu ghép :"những chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén những thân hình của nó thì sưng phồng lên đôi cánh thì nhăn nhúm" có mấy vế ?câu các vế câu được nối bằng cách nào viết câu trả lời của em?
viết 1 đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả ngoại hình 1 người bạn, ít nhất trong bài văn có 1 câu ghép và chỉ ra cách nối các vế câu
1.Xác định các vế câu và tìm chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi vế và cho biết cách nối các vế của từng câu ghép sau:
a/ Vì quần chúng ghét Tây và yêu nước nên những thơ ca ấy đã được truyền tụng trong dân gian và có tác dụng cổ động tinh thần cách mạng