Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương gì với Trung Hoa Dân Quốc?
A. Tạm thời hòa hoãn
B. Đấu tranh vũ trang
C. Đấu tranh chính trị
D. Đấu tranh ngoại giao
Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, đối với quân đội Trung Hoa Dân Quốc, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?
A. Vừa đánh vừa đàm phán.
B. Kiên quyết kháng chiến.
C. Hoà hoãn tránh xung đột.
D. Ký hiệp ước hòa bình.
Đâu không phải là các biện pháp nhân nhượng của Đảng và chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Trung Hoa Dân Quốc từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946?
A. Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách một số ghế trong quốc hội và chính phủ
B. Cung cấp một phần lương thực, cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường
C. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố “tự giải tán”
D. Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng
Tại sao ngày 2-9-1945 Chủ tích Hồ Chí Minh lại đọc bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố với quốc dân và thế giới nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập?
A. Để khẳng định tính hợp pháp của chính phủ mới
B. Để thay thế nền thống trị của Pháp- Nhật
C. Để đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân
D. Để sẵn sàng “đón tiếp” quân Đồng minh
Nguyên nhân chủ yếu để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc (từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946) là
A. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng Minh
B. Do Việt Nam cần tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ
C. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế
D. Do Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài
Từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1945, ta chủ trương tạm hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc Việt Nam để
A. kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ.
B. tránh xung đột với chúng.
C. dùng bàn tay của Trung Hoa Dân quốc đánh Pháp.
D. thể hiện thiện chí hòa bình của ta.
Từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1945, ta chủ trương tạm hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc Việt Nam để
A. kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ.
B. tránh xung đột với chúng.
C. dùng bàn tay của Trung Hoa Dân quốc đánh Pháp.
D. thể hiện thiện chí hòa bình của ta.
Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám (1945) thành công là
A. Phát xít Nhật.
B. Thực dân Pháp.
C. Đế quốc Anh.
D. Trung Hoa Dân Quốc.
Ý nghĩa của Quốc dân đại hội ngày 16 - 17/8/1945?
A. Khẳng định tinh thần thống nhất, quyết tâm giành cho được độc lập dân tộc của toàn Đảng ta.
B. Khẳng định tinh thần nhất trí, quyết tâm cao độ của toàn thế quốc dân cả nước ủng hộ Mặt trận Việt Minh tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Khẳng định đây là thời cơ ngàn năm có một để dân tộc ta giành lại độc lập.
D. Khẳng định sự ra đời của một chính quyền cách mạng: Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.