Đáp án C
Khi một cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân ở bố hoặc mẹ → 2 chiếc trong cặp NST tương đồng cùng đi về 1 cực → tạo giao tử bất thường n + 1 và n – 1
Đáp án C
Khi một cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân ở bố hoặc mẹ → 2 chiếc trong cặp NST tương đồng cùng đi về 1 cực → tạo giao tử bất thường n + 1 và n – 1
một tế bào co 1 cặp nst kí hiệu là Aa tiến hành giảm phân phát sinh giao tử
a)nếu ở kì sau 1 ,cặp nst Aa không phân li sẽ tạo ra những giao tử nào?
b)nếu ở kì sau 2 ,ở cả 2 tế bào con nst không phân li thì sẽ tạo ra những loại giao tử nào
c) nếu ở cả 2 lần phân bào cặp nst Aa đều không phân li sẽ tạo ra những loại giao tử nào
một tế bào co 1 cặp nst kí hiệu là Aa tiến hành giảm phân phát sinh giao tử
a)nếu ở kì sau 1 ,cặp nst Aa không phân li sẽ tạo ra những giao tử nào?
b)nếu ở kì sau 2 ,ở cả 2 tế bào con nst không phân li thì sẽ tạo ra những loại giao tử nào
c) nếu ở cả 2 lần phân bào cặp nst Aa đều không phân li sẽ tạo ra những loại giao tử nào
một tế bào co 1 cặp nst kí hiệu là Aa tiến hành giảm phân phát sinh giao tử
a)nếu ở kì sau 1 ,cặp nst Aa không phân li sẽ tạo ra những giao tử nào?
b)nếu ở kì sau 2 ,ở cả 2 tế bào con nst không phân li thì sẽ tạo ra những loại giao tử nào
c) nếu ở cả 2 lần phân bào cặp nst Aa đều không phân li sẽ tạo ra những loại giao tử nào?
Một loài thực vật giao phấn có bộ NST 2n = 78. Trong quá trình phát sinh giao tử, 40% tế bào sinh giao tử đực và 30% tế bào sinh giao tử cái có cặp NST số 1 không phân li ở giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường. a. Trong số các giao tử cái được tạo ra, giao tử cái chứa 12 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu? b. Cho rằng các giao tử được tạo ra có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Tính tỉ lệ hợp tử thuộc dạng thể 1.
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là ……… (P:sự phân ly của cặp NST tương đồng; T:tiếp hợp và trao đổi tréo trong cặp NST tương đồng; N: sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng ) trong giảm phân để tạo ra các giao tử ……… (G:giống nhau trong các tổ hợp gen; K: khác nhau trong các tổ hợp gen) sau đó các giao tử này kết hợp tự do trong quá trình …….. (M: giảm phân;Th: thụ tinh)
A. P; K; G
B. T; K; Th
C. N; K; Th
D. P; G; G
Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện thể đa bội là
A. Do rối loạn cơ chế phân li của tất cả các cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
B. Do NST nhân đôi không bình thường.
C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.
D. Do sự rối loạn phân chia tế bào chất.
Xét 3 cặp NST tương đồng ở người. Cặp NST 21 chứ một cặp gen dị hợp, cặp NST 22 chứ hai cặp gen dị hợp, cặp NST 23 chứa một cặp gen đồng hợp. 1. Xác định kiểu gen của 3 cặp NST nêu trên. 2. Khi giảm phân bình thường ( không trải qua trao đổi đoạn và đột biến ) thì thành phân gen trong mỗi loại giai tử sinh ra từ các kiểu gen nêu trên ntn ?
Xét 3 cặp NST tương đồng ở người. Cặp NST 21 chứ một cặp gen dị hợp, cặp NST 22 chứ hai cặp gen dị hợp, cặp NST 23 chứa một cặp gen đồng hợp. 1. Xác định kiểu gen của 3 cặp NST nêu trên. 2. Khi giảm phân bình thường ( không trải qua trao đổi đoạn và đột biến ) thì thành phân gen trong mỗi loại giai tử sinh ra từ các kiểu gen nêu trên ntn ?
Đặc điểm nào sau đây không đúng với giảm phân
A.
Phân bào 2 lần liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần
B.
Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và trao đổi chéo các yếu tố di truyền
C.
Có sự phân li đồng đều các NST từ tế bào mẹ đến tế bào con
D.
Xảy ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục.
Viết kí hiệu nst của tb qua từng kì giảm phân trong trường hợp a) xét 1 cặp nst tương đồng kí hiệu Aa b) xét 2 cặp nst tương đồng kí hiệu AaBb c) xét 3 cặp nst tương đồng kí hiệu AaBbDd