Có các kết luận sau:
(a) Từ glyxin, alanin và valin sẽ tạo ra được 6 tripeptit chứa đồng thời glyxin, alanin và valin.
(b) C8H10O có 4 ancol thơm khi bị oxi hóa bởi CuO tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(c) C4H8 có 4 đồng phân mạch hở làm mất màu dung dịch brom.
(d) C4H11N có 4 đồng phân khi tác dụng với HCl tạo ra muối dạng RNH3Cl.
Số kết luận đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
hỗn hợp a gồm ba peptit mạch hở x, y, z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam a thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam glyxin và 16,02 gam alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử x nhiều hơn trong z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử x, y, z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là
A. 30,93.
B. 30,57.
C. 30,21.
D. 31,29.
Hỗn hợp Q gồm: X, Y là 2 este mạch hở, đơn chức chứa 1 liên kết đôi, là đồng phân của nhau; A và B là 2 peptit mạch hở đều được tạo từ Glyxin và Alanin, hơn kém nhau một liên kết peptit (MA < MB). Thủy phân hoàn toàn 13,945 gam Q cần dùng vừa đủ 0,185 mol NaOH, thu được bốn muối và hỗn hợp hai ancol có tỉ khối với He là 8,4375. Nếu đốt cháy hoàn toàn cũng lượng Q ở trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 57,5 gam kết tủa, khí thoát ra có thể tích 1,176 lít đktc. Cho các phát biểu sau :
(1) Hai ancol trong sản phẩm thủy phân thu được là ancol metylic và propylic
(2) Thành phần % theo khối lượng oxi trong X là 37,20%
(3) Tổng số phân tử Gly trong A và B là 6
(4) Y làm mất màu dung dịch brom và tham gia phản ứng tráng bạc
(5) Có 1 công thức cấu tạo phù hợp với X
(6) Tỉ lệ số mắt xích Ala : Gly trong A là 1 :2
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 2
Khi thủy phân hoàn toàn 13,8 gam một pentapeptit X mạch hở bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 21,08 gam hỗn hợp muối khan của glyxin và alanin. Tỉ lệ phân tử glyxin và alanin trong X tương ứng là
A. 3:2
B. 4:1
C. 2:3
D. 1:4
hỗn hợp m gồm một peptit mạch hở x và một peptit mạch hở y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại α-amino axit, tổng số nhóm –co–nh– trong 2 phân tử x, y là 5) với tỉ lệ số mol nx : ny = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam m thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 104,28.
B. 109,5.
C. 116,28.
D. 110,28.
Thủy phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 59,95
B. 63,50
C. 47,40
D. 43,50
Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y với tỉ lệ số mol nx:ny = 1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M chỉ thu được 81,0 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Biết rằng mỗi peptit X, Y chỉ được cấu tạo từ một loại α - aminoaxit duy nhất và tổng số liên kết peptit –CO-NH- trong 2 phân tử X, Y là 5. Giá trị của m là
A. 109,5
B. 104,28
C. 110,28
D. 116,28
hỗn hợp x gồm peptit a mạch hở có công thức cxhyn5o6 và hợp chất b có công thức phân tử là c4h9no2. Lấy 0,09 mol x tác dụng vừa đủ với 0,21 mol naoh chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp x bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được n2 và 96,975 gam hỗn hợp co2 và h2o. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,50.
B. 0,76.
C. 1,30.
D. 2,60.
Cho các nhận định sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiền luôn thu được muối và ancol.
(b) Dung dịch saccarozo không tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức xanh lam
(c) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozo đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozo.
(d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch brom.
(e) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
Số nhận định đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.