꧁ Thanh Ngân ꧂
Có ai cho em xin mấy bài kiểm tra học I môn tiếng việt lớp 4 em tick cho nha
Duy Mạnh Nguyễn
27 tháng 10 2021 lúc 18:52

1. Đọc hiểu văn bản (4 điểm)

Cho bài văn sau:

Về thăm bà

Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gõi khẽ:

- Bà ơi!

Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà, mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.

- Cháu đã về đấy ư?

Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương:

- Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu!

Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ.

- Cháu đã ăn cơm chưa?

- Dạ chưa.Cháu xuống tàu về đây ngay. Nhưng cháu không thấy đói.

Bà nhìn cháu, giục:

- Cháu rửa mặt đi, rồi nghỉ kẻo mệt!

Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt. Nước mát rượi và Thanh cúi nhìn bóng mình trong lòng bể với những mảnh trời xanh.

Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, lúc nào bà cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.

(Theo Thạch Lam – Tiếng Việt 4 tập 1 năm 1998)

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Không gian trong ngôi nhà của bà khi Thanh trở về như thế nào? M1

a. Ồn ào.
b. Nhộn nhịp.
c. Yên lặng.
d. Mát mẻ.

Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Dòng nào dưới đây cho thấy bà của Thanh đã già? M1

a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.
d. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, miệng nhai trầu.

Câu 3: Tìm những từ ngữ thích hợp điền chỗ chấm M2

Thanh cảm thấy …………………………………………… khi trở về ngôi nhà của bà.

Câu 4: Vì sao Thanh đã khôn lớn rồi mà vẫn “cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ”? M 3

Câu 5: Nếu em là Thanh, em sẽ nói gì với bà? (Viết 4 – 5 câu) M4

2. Kiến thức Tiếng Việt (3 điểm)

* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:

Câu 6: Trong từ bình yên, tiếng yên gồm những bộ phận nào cấu tạo thành? M1

a. Âm đầu và vần.
b. Âm đầu và thanh.
c. Vần và thanh.
d. Âm đầu và âm cuối.

Câu 7: Dòng nào sau đây chỉ có từ láy? M2

a. che chở, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.
b. tóc trắng, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.
c. che chở, thuở vườn, mát mẻ, sẵn sàng.
d. che chở, thanh thản, âu yếm, sẵn sàng.

Câu 8: Trong câu “Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt.” M2

a. Có 1 động từ (đó là……………………………………….)
b. Có 2 động từ (đó là……………………………………….)
c. Có 3 động từ (đó là……………………………………….)
d. Có 4 động từ (đó là……………………………………….)

Câu 9: Gạch chân dưới từ ngữ có nghĩa của tiếng tiên khác với nghĩ của tiếng tiên trong từ đầu tiên: M2

tiên tiến, trước tiên, thần tiên, tiên phong, cõi tiên, tiên quyết..

Câu 10: Khi trình bày câu nói của một nhân vật, ta có thể kết hợp với những dấu nào? Hãy lấy ví dụ cho mỗi trường hợp đó. M3

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thị Dạ Lý
27 tháng 10 2021 lúc 19:01

cố lên nha em

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
꧁ Thanh Ngân ꧂
27 tháng 10 2021 lúc 18:42
Học kì I nha
Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thị Dạ Lý
27 tháng 10 2021 lúc 18:51

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2020 - 2021

PHÒNG GD&ĐT …………
TRƯỜNG TH ………….
Họ và tên:……………………………
Lớp: 4.......

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
Năm học 2020 - 2021

Môn: Tiếng Việt - Lớp 4

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng (3 điểm): Các bài tập đọc và HTL đã học ở HKI (GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn từ 3 - 5 phút.

- Người tìm đương lên các vì sao

- Ông trãng thả diều

- Rất nhiều mặt trăng

- Vẽ trứng

- Cánh diều tuổi thơ

2. Đọc hiểu + Kiến thức tiếng Việt (7 điểm) - (20 phút): Đọc thầm bài “Ông Trạng thả diều” (Trang 104 SGK Tiếng Việt 4 Tập 1); khoanh vào trước câu trả lời đúng và trả lời câu hỏi:

Câu 1: (1 điểm) Chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? (M1)

a. Chú có trí nhớ lạ thường.

b. Bài của chú chữ tốt văn hay.

c. Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.

Câu 2: (1 điểm) Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”? (M1)

a. Vì chú rất ham thả diều.

b. Vì chú đỗ Trạng nguyên khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.

c. Vì chú biết làm diều từ lúc còn bé.

Câu 3: (1 điểm) Nguyễn Hiền sống vào đời vua nào? (M1)

a. Trần Thánh Tông

b. Trần Nhân Tông

c. Trần Thái Tông

Câu 4: (0.5 điểm) Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy? (M2)

a. Ngoan ngoãn

b. Tiếng sáo

c. Vi vút

Câu 5: (0.5 điểm) Nhóm từ nào nói lên ý chí, nghị lực của con người? (M2)

a. Chí phải, chí lí

b. Quyết tâm, quyết chí

c. Nguyện vọng, chí tình

Câu 6: (0.5điểm) Bài Ông Trạng thả diều có mấy danh từ riêng? (M2)

Có ..... danh từ riêng. Đó là các từ: ........................................................................

Câu 7: (0.5 điểm) Hãy đặt câu hỏi có từ nghi vấn “ai” cho câu sau: (M2)

“Nguyễn Hiền là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta”

. ………………………………………………………………………………….

Câu 8: (0.5 điểm) Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm bao nhiêu tuổi?(M3)

……………………………………………………………………………………

Câu 9: (0.5 điểm) Ai là trạng nguyên trẻ nhất nước nam (M3)

a. Nguyễn Hoàng

b. Nguyễn nhạc

c. Nguyễn Hiền

Câu 10: (1điểm) Em học tập được gì ở Nguyễn Hiền (M4)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm):

Bài: Ông Trạng thả diều

Viết đoạn: “Vào đời vua Trần Thái Tông, ……chơi diều”.

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

2. Tập làm văn (8 điểm):

Tả một đồ chơi mà em yêu thích.

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2020 - 2021

PHÒNG GD&ĐT......................
TRƯỜNG...............................
Họ và tên:............................
Lớp: 4..................................

PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2020 - 2021

Môn: Tiếng việt - Lớp 4
Thời gian làm bài: 40 phút

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG

(GV kiểm tra trong các tiết ôn tập)

II. ĐỌC HIỂU

Đọc đoạn văn sau.

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.

Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.

Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của thầy.

Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng Nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng Nguyên trẻ nhất nước của nước Nam ta.

Theo Trinh Đường

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:

Câu 1. (0,5đ-M1) Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền

A. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường.

B. Có thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày.

C. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường. Cậu thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.

D. Có trí nhớ lạ thường.

Câu 2. (0,5 đ-M2) Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”?

A. Vì chú bé Hiền nhờ thả diều mà đỗ Trạng nguyên.

B. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi mười ba, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.

C. Vì chú bé Hiền tuy ham thích thả diều nhưng vẫn học giỏi.

D. Vì Hiền thích chơi diều.

Câu 3. (0,5 đ-M1) Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?

A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

B. Có chí thì nên

C. Lá lành đùm lá rách

D. Uống nước nhớ nguồn

Câu 4. (1đ-M2) Trong câu ‘‘Chú bé rất ham thả diều’’, từ nào là tính từ?

A. Ham

B. Chú bé

C. Diều

D. Thả

Câu 5. (0,5 đ-M1) Từ “trẻ” trong câu “Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.” thuộc từ loại nào?

A. Động từ.

B. Danh từ.

C. Tính từ.

D. Từ phức

Câu 6. (1đ-M2) Trong câu «Rặng đào đã trút hết lá », từ nào bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút?

A. rặng đào

B. đã

C. hết lá

D. lá

Câu 7. (1đ-M2) Điền từ nào vào chỗ trống trong những câu sau “Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô … thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. ”

A. đã

B. đang

C. sẽ

D. sắp

Câu 8. (1 điểm-M3) Đặt câu với từ danh từ: “Nguyễn Hiền”

........................................................................................................................................................

Câu 9. (1 điểm-M4)

Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) Nói về ước mơ của em.

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
꧁ Thanh Ngân ꧂
27 tháng 10 2021 lúc 18:52
Dạ em cảm ơn chị
Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
꧁ Thanh Ngân ꧂
27 tháng 10 2021 lúc 18:53
Em cảm ơn nhiều
Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
꧁ Thanh Ngân ꧂
27 tháng 10 2021 lúc 18:54
Tại vì 2 tuần nữa là em phải kiểm tra rồi
Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Quỳnh Chi
28 tháng 10 2021 lúc 15:55

Dài thế ! ( Toát cả mồ hôi )

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Phạm Xuân Nhi
17 tháng 1 2022 lúc 16:23

CÂU CHUYỆN VỀ CHỊ VÕ THỊ SÁU

      Vào năm mười hai tuổi, Sáu đã theo anh trai tham gia hoạt động cách mạng. Mỗi lần được các anh giao nhiệm vụ gì Sáu đều hoàn thành tốt. Một hôm, Sáu mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước ngay tại xã nhà. Lần đó, Sáu bị giặc bắt. Sau gần ba năm tra tấn, giam cầm, giặc Pháp đưa chị ra giam ở Côn Đảo.

      Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước. Bọn giặc Pháp đã lén lút đem chị đi thủ tiêu, vì sợ các chiến sĩ cách mạng trong tù sẽ nổi giận phản đối. Trên đường ra pháp trường, chị đã ngắt một bông hoa còn ướt đẫm sương đêm cài lên tóc. Bọn chúng kinh ngạc vì thấy một người trước lúc hi sinh lại bình tĩnh đến thế. Tới bãi đất, chị gỡ bông hoa từ mái tóc của mình tặng cho người lính Âu Phi. Chị đi tới cột trói: mỉm cười, chị nhìn trời xanh bao la và chị cất cao giọng hát.

      Lúc một tên lính bảo chị quỳ xuống, chị đã quát vào mặt lũ đao phủ: “ Tao chỉ biết đứng, không biết quỳ”.

      Một tiếng hô: “Bắn”.

      Một tràng súng nổ, chị Sáu ngã xuống. Máu chị thấm ướt bãi cát.

(Trích trong quyển Cẩm nang đội viên)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Chị Sáu tham gia hoạt động cách mạng năm bao nhiêu tuổi? (0,5 điểm)

A. Mười lăm tuổi

B. Mười sáu tuổi

C. Mười hai tuổi

D. Mười tám tuổi

Câu 2: Chị Sáu bị giặc bắt và giam cầm ở đâu? (0,5 điểm)

A. Ở đảo Phú Quý

B. Ở đảo Trường Sa

C. Ở Côn Đảo

D. Ở Vũng Tàu

Câu 3: Thái độ đáng khâm phục của chị Sáu đối diện với cái chết như thế nào? (0,5điểm)

A. Bình tĩnh.

B. Bất khuất, kiên cường.

C. Vui vẻ cất cao giọng hát.

D. Buồn rầu, sợ hãi.

Câu 4: Chị Sáu bị giặc Pháp bắt giữ, tra tấn, giam cầm ở Côn Đảo trong hoàn cảnh nào? (0,5điểm)

A. Trong lúc chị đi theo anh trai

B. Trong lúc chị đi ra bãi biển

C. Trong lúc chị đang đi theo dõi bọn giặc.

D. Trong lúc chị mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng.

Câu 5: Qua bài đọc, em thấy chị Võ Thị sáu là người như thế nào? (1 điểm)

A. Yêu đất nước, gan dạ

B. Hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù

C. Yêu đất nước, bất khuất trước kẻ thù

D. Yêu đất nước, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù

Câu 6: Chủ ngữ trong câu: “Vào năm mười hai tuổi, Sáu đã theo anh trai hoạt động cách mạng.” là: (1điểm)

A. Vào năm mười hai tuổi

B. Sáu đã theo anh trai

C. Sáu đã theo anh trai hoạt động cách mạng

D. Sáu

Câu 7: Tính từ trong câu: “Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước”. là: (1 điểm)

A. Hồn nhiên

B. Hồn nhiên, vui tươi

C. Vui tươi, tin tưởng

D. Hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng

Câu 8: Đặt một câu trong đó có sử dụng 1 từ láy. (1 điểm)

……………………………………………………………………………………

Câu 9: Viết một câu kể Ai làm gì và xác định bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu (1 điểm)

………………………………………………………………………………………

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
Trịnh Vũ Thu Uyên
Xem chi tiết
Trần Mai Tuyên
Xem chi tiết
Bảo Ngọc
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Hải Lệ
Xem chi tiết
Trần Thị Hồng Anh
Xem chi tiết
Linh
Xem chi tiết
Lê Nguyễn Duy Minh
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Minh Anh
Xem chi tiết