Có 5 lọ hóa chất không nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết dãy dung dịch nào sau đây?
A. 2 dung dịch : NH4Cl, CuCl2
B. 3 dung dịch : NH4Cl, MgCl2, CuCl2
C. 4 dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2
D. cả 5 dung dịch.
Cho các phát biểu sau :
(a) Các amin đều có khả năng nhận proton ( H + ).
(b) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(c) Để tách riêng hỗn hợp khí CH 4 và CH 3 NH 2 thì hóa chất cần dùng là dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.
(e) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphthalein.
(f) Đốt cháy hoàn toàn 1 anken thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O .
(g) Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.
Số phát biểu đúng là ?
A. 6
B. 4
C. 7
D. 5
Cho các phát biểu sau :
(a) Các amin đều có khả năng nhận proton (H+).
(b) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(c) Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 thì hóa chất cần dùng là dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.
(e) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphthalein.
(f) Đốt cháy hoàn toàn 1 anken thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(g) Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.
Số phát biểu đúng là ?
A. 6.
B. 4.
C. 7.
D. 5.
Có các lọ hóa chất không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau : Na2SO4, Na2S, Na2CO3 , Na3PO4, Na2SO3. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được những dung dịch nào ?
A. Na2CO3, Na2S, Na2SO3
B. Na2CO3, Na2S
C. Na2S, Na2CO3, Na3PO4
D. Na2SO4, Na2S, Na2CO3 , Na3PO4, Na2SO3
Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết 4 dung dịch: N a 2 C O 3 , NaOH, N a 2 S O 4 , HCl?
A. Dung dịch Ba(NO3)2.
B. dung dịch H2SO4
C. Quỳ tím
D. dung dịch K2SO4
Có 4 ống nghiệm không nhãn mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,1 M) : NaCl, Na2CO3, KHSO4, CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím cho vào từng dung dịch, quan sát sự thay đổi màu của nó có thể nhận biết dãy dung dịch nào ?
A. 1 dung dịch NaCl
B. 2 dung dịch NaCl và KHSO4
C. 2 dung dịch KHSO4 và CH3NH2.
D. 3 dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3
Cho các phát biểu sau :
(a) Đun nóng dung dịch saccarozo trong môi trường axit chỉ thu được glucozo
(b) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol lấy dư thấy xuất hiện kết tủa trắng
(c) Để làm sạch lọ đựng dung dịch anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước
(d) Có thể sử dụng C u ( O H ) 2 để phân biệt hai dung dịch chứa gly – gly và gly – ala – ala
(e) Có 2 chất trong các chất sau : phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH
(f) Dầu thực vật và dầu bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Có 4 lọ đựng dung dịch sau: K H S O 4 , H C l , B a C l 2 , N a H S O 3 được đánh dấu ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C, D. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành thí nghiệm và thấy hiện tượng như sau:
+ Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa.
+ Cho dung dịch B hay D tác dụng với dung dịch C đều thấy khí không màu, mùi hắc bay ra. + Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì.
Các chất A, B, C, D lần lượt là
A. B a C l 2 , K H S O 4 , N a H S O 3 , H C l .
B. K H S O 4 , B a C l 2 , H C l , N a H S O 3 .
C. K H S O 4 , B a C l 2 , N a H S O 3 , H C l .
D. B a C l 2 , N a H S O 3 , K H S O 4 , H C l .
Có thể nhận biết lọ đựng CH3NH2 bằng cách nào sau đây?
A. Nhận biết bằng mùi.
B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4.
C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.
D. Đưa đũa thủy tinh đã nhứng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2.