Có 16 g khí ôxy ở nhiệt độ 10 o C, áp suất 3 at. Sau khi hơ nóng đẳng áp, thể tích khí tăng
lên đến 10 lít. Tìm:
a) Nhiệt lượng mà khối khí nhận được;
b) Nội năng của khối khí trước và sau khi hơ nóng.
a) Vẽ đồ thị quá trình trên giản đồ p-V đối với khí đơn nguyên tử?
Một khối khí lí tưởng đơn nguyên tử ở áp suất 2 atm, thể tích 4 m3, nhiệt độ 27 0C, được nung nóng đẳng áp đến nhiệt độ 97 0C. Xác định nhiệt lượng đã truyền cho khối khí. Ai giải đc không nhỉ
Để đốt nóng 2 kg khí N2 ở điều kiện đẳng áp từ nhiệt độ t1 = 20 độ C đến nhiệt độ t2 người ta mất một nhiệt lượng 100 kJ/kg. Công giãn nở bằng:
Một xylanh có thể tích ban đầu 2 m3 chứa khí CO ở nhiệt độ 300K và áp suất ban đầu 500 kPa. Sau đó được nén đẳng nhiệt đến khi thể tích còn 0,1 m3, công nén sẽ là:
Một bình chưa 14g khí nitơ ở áp suất 1at và nhiệt độ 27°C. Sau khi hơ nóng thể tích của bình thay đổi không đáng kể và áp suất trong bình lên tới 5at. Tính thể tích của bình mà độ biến thiên nội năng của khí.
Không khí trong bình có áp suất 3 bar và nhiệt độ 16 oC được phơi nắng và nhiệt độ tăng lên đến 30 oC. Nếu giữ thể tích của bình ở 0,01 m3, lượng nhiệt truyền cho không khí sẽ là:
Một lượng khí Oxy m=500g, đựng trong bình có dung tích 2lít, nhiệt độ 27°C. Tính áp suất của khí còn lại trong bình khi một nửa lượng khí đó đã thoát ra khỏi bình và nhiệt độ nâng lên 87°C. Biết uO2, = 32kg/kmol
Một con lắc đồng hồ có hệ số nở dài của dây treo con lắc α = 2 . 10 - 5 K - 1 Vật nặng có khối lượng riêng là D = 8700 kg/m3. Biết đồng hồ chạy đúng trong không khí có khối lượng riêng D0 = 1,3 kg/m3 ở nhiệt độ 250C. Nếu đồng hồ đặt trong hộp chân không mà vẫn đúng thì nhiệt độ ở trong hộp chân không xấp xỉ là (Trong không khí vật chịu thêm lực đẩy Acsimet)
A. 21,250C.
B. 28,750C.
C. 32,50C.
D. 17,50C.
Khi nung nóng một chất khí ở áp suất cao đến nhiệt độ cao nhất định thì nó sẽ phát quang phổ
A. liên tục.
B. vạch phát xạ.
C. hấp thụ vạch.
D. hấp thụ đám.