Đáp án B
Điện trở đoạn mạch R = R 1 + R 2 + R 3 = 15 + 25 + 20 = 60 Ω .
Cường độ dòng điện I = U/R = 90/60 = 1,5A.
Đáp án B
Điện trở đoạn mạch R = R 1 + R 2 + R 3 = 15 + 25 + 20 = 60 Ω .
Cường độ dòng điện I = U/R = 90/60 = 1,5A.
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 60 Ω, R2 = 30 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là: *
A. R = 90 Ω; I = 0,06 A
B. R = 90 Ω; I = 0,1 A
C. R = 20 Ω; I = 0,3 A
D. R = 20 Ω; I = 0,1 A
Có 3 điện trở R 1 = 15 Ω ; R 2 = 25 Ω ; R 3 = 20 Ω . Mắc ba điện trở này nối tiếp nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 90V. Để dòng điện trong mạch giảm đi còn một nửa người ta mắc thêm vào mạch điện trở R4. Điện trở R4 có thể nhận các giá trị nào trong các giá trị sau?
A. R 4 = 15 Ω
B. R 4 = 25 Ω
C. R 4 = 20 Ω
D. R 4 = 60 Ω
Có bốn điện trở R 1 = 15 Ω ; R 2 = 25 Ω ; R 3 = 20 Ω ; R 4 = 30 Ω . Mắc bốn điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Để dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn một nửa, người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở R 5 . Điện trở R 5 có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?
A. R 5 = 25 Ω
B. R 5 = 40 Ω
C. R 5 = 60 Ω
D. R 5 = 90 Ω
Ba điện trở có các giá trị là 10 Ω, 20 Ω, 30 Ω. Có thể mắc điện trở này như thê nào vào mạch có hiệu điện thế 12V đế dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
Câu 10: Ba điện trở có các giá trị là 10 Ω, 20 Ω, 30 Ω. Có thể mắc điện trở này như thê nào vào mạch có hiệu điện thế 12V đế dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
Câu 4: Cho hai điện trở R1 = 60 Ω và R2 = 120 Ω mắc nối tiếp. (1 điểm) a. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 90 V. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế U. b. Để cường độ dòng điện giảm đi ba lần người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở R3. Tính R3.
Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 và R2 và R3 mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hai điểm A, B có hiệu điện thế UAB =12 V. a. Vẽ sơ đồ mạch điện. b. Tính điện trở tương đương. Cho R1 = 15 Ω và R2 = 25 Ω và R3 = 30 Ω. c. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. d. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở trong mạch.
2. Cho mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 25 Ω , R2 = R3 = 50 Ω mắc song song với nhau.
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu thế không đổi U = 37,5V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và dòng điện trong mạch chính.
Một đoạn mạch MN gồm hai điện trở R1= 15 Ω, R2= 35 Ω mắc nối tiếp, giữa hiệu điện thế 20 V a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN. b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.