Cho p là số tự nhiên lớn hơn 1. Chứng minh p là số nguyên tố khi và chỉ khi \(\left(p-2\right)!\equiv1\)(mod p)
bài 1 cmr với mọi số nguyên tố lớn hơn 2 và 3 đều có dạng 6k+1 và 6k -1
bài 2 tìm các số tự nhiên xyz thỏa mãn
x2-2y2-1=0
x2+y3=z4
bài 3 cmr chỉ có 1 cặp số nguyên dương a,b để a4+4b4 là số nguyên tố
Cho p và p + 4 cùng nguyên tố (p > 3). CMR : p + 8 là hợp số
bài 4 cmr A= p8n+3p4n-4 chia hết cho 5 biết p và 5 là 2 số nguyên tố cùng nhau và p là số nguyên
bài 5 cho p và 2p+1 là 2 số nguyên tố p lớn hơn 3 chứng minh 4p+1 là hợp số
Cho p và \(p^2+2\) là các số nguyên tố . Cmr \(p^3+p^2+1\) cũng là số nguyên tố
cmr khi a, b nguyên và (a^2+b^2)/(1+ab) nguyên thì (a^2+b^2)/(1+ab) là số chính phương
Chỉ biết mấy cái sau về đặc điểm của số chính phương mà không biết chứng minh . Các bạn giúp mình chứng minh nhé .
Số chính phương không bao giờ tận cùng là 2, 3, 7, 8.Khi phân tích 1 số chính phương ra thừa số nguyên tố ta được các thừa số là lũy thừa của số nguyên tố với số mũ chẵn.Số chính phương chia cho 4 hoặc 3 không bao giờ có số dư là 2; số chính phương lẻ khi chia 8 luôn dư 1.Công thức để tính hiệu của hai số chính phương: a^2-b^2=(a+b)x(a-b).Số ước nguyên duơng của số chính phương là một số lẻ.Số chính phương chia hết cho số nguyên tố p thì chia hết cho p^2.Tất cả các số chính phương có thể viết thành dãy tổng của các số lẻ tăng dần từ 1: 1, 1 + 3, 1 + 3 + 5, 1 + 3 + 5 +7, 1 + 3 + 5 +7 +9 v.v...Bài toán :
CMR : Nếu p và 8p2 + 1 là 2 số nguyên tố thì 8p2 - 1 là số nguyên tố
a) CHO 3 SỐ DƯƠNG a , b , c THỎA MÃN abc=1 . CMR: (a+b)(b+c)(c+a)>= 2(1+a+b+c)
b) CHO m,n LÀ 2 SỐ NGUYÊN DƯƠNG THỎA MÃN: m^2+n^2+2018 CHIA HẾT CHO mn. CMR m,n LÀ 2 SỐ LẺ VÀ NGUYÊN TỐ CÙNG NHAU