Đáp án: C
Cấp THCS nghiên cứu: Thực vật – Động vật – Cơ thể người và vệ sinh – Di truyền và biến dị - Sinh vật và môi trường.
Đáp án: C
Cấp THCS nghiên cứu: Thực vật – Động vật – Cơ thể người và vệ sinh – Di truyền và biến dị - Sinh vật và môi trường.
Chương trình Sinh học ở cấp Trung học cơ sở không tìm hiểu về vấn đề lớn nào sau đây ?
A. Thực vật
B. Di truyền và biến dị
C. Địa lý sinh vật
D. Cơ thể người và vệ sinh
I. Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành: 1. Phân biệt vật sống, vật không sống. Lấy ví dụ vật sống, vật không sống. 2. Trình bày các đặc trưng của sự sống. 3.Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi. II. Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống : 1.Tế bào có những hình dạng và kích thước như thế nào? Cho ví dụ 2.Trình bày cấu tạo và chức năng mỗi thành phần của tế bào 3.Phân biệt tế bào động vật và tế bào thực vật; tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 4.Tế bào lớn lên và sinh sản như thế nào? Ý nghĩa của sự phân chia tế bào? III. Từ tế bào đến cơ thể : 1. Thế nào là sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. Cho ví dụ sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. 2. Nêu mối quan hệ giữa các cấp độ tồ chức trong cơ thể đa bào.
Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là đúng?
A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
B. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người.
C. Hình dạng luôn biến đổi.
D. Không có khả năng sinh sản.
Ý nào dưới đây không phải là vai trò của đa dạng sinh học trong thực tiễn?
A.
Cung cấp nguồn nguyên vật liệu cho các hoạt động sản suất của con người.
B.
Phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật.
C.
Cung cấp dược liệu để làm thuốc và các loại thực phẩm chức năng.
D.
Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm.
Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?
A. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.
B. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
C. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Câu 1: Dựa vào đặc điểm cơ bản nào sau đây để phân biệt nhóm động vật không xương sống với nhóm động vật có xương sống?
A. Hình thái đa dạng. B. Cấu tạo (Không có) xương sống.
C. Kích thước cơ thể lớn. D. Thời gian sinh sống của cơ thể.
Câu 2: Cho các ngành động vật sau:
(1) Thân mềm; (2) Bò sát; 3) Lưỡng cư ; (4) Ruột khoang; (5) Chân khớp; (6) Giun.
Động vật không xương sống bao gồm các ngành nào sau đây?
A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (5), (6). C. (1), (4), (5), (6). D. (2), (3), (4), (6).
Thực vật có mạch khác với thực vật không có mạch ở đặc điểm cơ bản nào sau đây? *
cấu tạo mạch dẫn
môi trường sống
kích thước cơ thể
cấu tạo cơ quan sinh sản
2
Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra? *
Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Gây bệnh nấm da ở động vật.
Gây bệnh viêm gan B ở người.
Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
3
Bào tử đảm là cơ quan sinh sản của loại nấm nào sau đây? *
Nấm men rượu
Nấm hương
Nấm mốc bánh mì
Nấm mốc đen
4
Cây nào sau đây thuộc ngành hạt trần? *
Cỏ bợ
Vạn tuế
Cây điều
Bèo ong
Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A. Thực vật B. Nấm
C. Nguyên sinh D. Khởi sinh
Đặc điểm nào dưới đây không có ở các loài nguyên sinh vật?
a.kích thước hiển vi b. di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi
c. cơ thể có cấu tạo từ nhiều tế bào d. cơ thể có cấu tạo từ một tế bào