Câu 6: Với x là số hữu tỉ khác 0, tích x6. x2 bằng
Câu 7: Với x ≠0, (x2)4 bằng
Câu 8:Từ tỉ lệ thức a/b=c/d (a,b,c,d ≠ 0) ta suy ra
Câu 9:Phân số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là
A. 3/12 B. 7/35 C.3/21 D.7/25
Câu 10: Giá trị của M=\(\sqrt{36}\)-\(\sqrt{9}\) là
1. Cho x=6,67254. Khi làm tròn đến số thập phân thứ ba thì x bằng:
A. 6,672
B. 6,67
C. 6,6735
D. 6,673
2. Phân số đc viết dưới dạg số thập phân hữu hạn là:
A. 3/12
B. 7/35.
C. 3/21
D. 7/25
3. Nếu y tỉ lệ thuận vs x theo hệ số tỉ lệ k = 5/9 thì:
A. x tỉ lệ thuận vs y theo hệ số tỉ lệ k = 9/5
B. x tỉ lệ thuận vs y theo hệ số tỉ lệ k = -9/5
C. x tỉ lệ nghịch vs y theo hệ số tỉ lệ k = 9/5
D. x tỉ lệ nghịch vs y theo hệ số tỉ lệ k = -9/5
4. Từ tỉ lệ thức a/b = c/d (a,b,c,d khác 0) ta suy ra:
A. a/c = d/b
B. c/b = a/d
C. a/c = b/d
D. d/c = b/a
5. Cho y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, biết rằng khi x = 2 thì y = -2. Công thức liên hệ giữa y và x là:
A. y = 2x
B. y = -4/x
C. y = -2/x
D. y = 4/x
6. Cho hàm số y = f(x) = 1/2.x^2-1. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. f(2) =-1
B. f(2) = 1
C. f(-2) = -3
D. f(-2) = 1
Bài 1:
Cho tỉ lệ thức \(\frac{x}{4}=\frac{y}{7}\)và xy=112. Tìm x và y.
Bài 2:
Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)(với b + d khác 0) ta suy ra được \(\frac{a}{b}=\frac{a+c}{b+d}\)
Bài 3:
Cho a,b,c,d khác 0. Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)hãy suy ra tỉ lệ thức \(\frac{a-b}{a}=\frac{c-d}{c}\)
Giúp mk vs mk sẽ tick cho nha!
Tìm x, y thuộc Q sao cho : x+y=x.y=x:y(y khác 0)
Câu 2 : x-y=x.y=x:y( y khác 0)
Câu 3: Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức a:b=c:d ( a-b khác 0, c-d khác 0)ta có thể suy ra tỉ lệ thức a+b: a-b = c+ d chia cho c-d( phân số nha) tại mình bấm không được
Bài 5: Tìm nghiệm của các đa thức sau: Dạng 1: a) 4x + 9 b) -5x + 6 c) 7 – 2x d) 2x + 5 Dạng 2: a) ( x+ 5 ) ( x – 3) b) ( 2x – 6) ( x – 3) c) ( x – 2) ( 4x + 10 ) Dạng 3: a) x2 -2x b) x2 – 3x c) 3x2 – 4x d) ( 2x- 1)2 Dạng 4: a) x2 – 1 b) x2 – 9 c)– x 2 + 25 d) x2 - 2 e) 4x2 + 5 f) –x 2 – 16 g) - 4x4 – 25 Dạng 5: a) 2x2 – 5x + 3 b) 4x2 + 6x – 1 c) 2x2 + x – 1 d) 3x2 + 2x – 1
1/ Cho tỉ lệ thức \(\frac{x}{4}\)= \(\frac{y}{7}\)và xy = 112 . tĩm và y
2/ Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}\)= \(\frac{c}{d}\)(với b + d khác 0 ) ta suy ra được \(\frac{a}{b}\)= \(\frac{a+c}{b+d}\)
3/ Cho a , b , c , d khác 0 . Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}\)= \(\frac{c}{d}\)hãy suy ra được tỉ lệ thức \(\frac{a-b}{a}\)= \(\frac{c-d}{c}\)
1. Chứng minh đẳng thức ad=bc (c,d khác 0), ta có thể => ra được tỉ lệ thức a/c=b/d
2. Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức tưf 4 trong 5 số say đây
4 ; 16 ; 64 ; 256 ; 1024
3. Cho tỉ lệ thức x/4=y/7 và xy=112. Tìm x và y
1. Tìm x, biết:
a) \(\frac{x}{-15}=\frac{-60}{x}\)
b) \(\frac{-2}{x}=\frac{-x}{\frac{8}{25}}.\)
2.Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a) \(3,8:\left(2x\right)=\frac{1}{4}:2\frac{2}{3}\)
b) \(\left(0,25x\right):3=\frac{5}{6}:0,125\)
c) \(0,01:2,5=\left(0,75x\right):0,75\)
d) \(1\frac{1}{3}:0,8=\frac{2}{3}:\left(0,1x\right)\)
3. Cho tỉ lệ thức \(\frac{x}{4}=\frac{y}{7}\)và xy=112. Tìm x và y.
4. Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)(với b+d\(\ne\)0) ta suy ra được \(\frac{a}{b}=\frac{a+c}{b+d}\).
5. Cho a,b,c\(\ne\)0. Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)hãy suy ra tỉ lệ thức \(\frac{a-b}{a}=\frac{c-d}{c}\).
Giúp mình nha, càng nhanh càng tốt, giải được bài nào thì giải, nếu giải thích kĩ ra thì càng tốt!!!!!
a) chứng minh rằng từ tỉ lệ thức a/b=c/d ta suy ra a+b/b=c+d/d
b) ngược lại từ tỉ lệ thức a+b/b=c=d/d ta suy ra d/b=c/d