Nêu chức năng các bộ phận của tế bào. (Màng sinh chất, chất tế bào, nhân)
Hãy giải thích mối quan hộ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào
Màng sinh chất, chức năng, chất tế bào, cấu trúc
Tế bào là đơn vị……….(1) ………và cũng là đơn vị……… (2) ………của cơ thể. Tế bào được bao bọc bàng lớp……… (3) ………có chức năng thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong cơ thể. Trong màng là……… (4) ………có các bào quan như lưới nội chất, ribôxôm, bộ máy gôngi, ti thể..., ở đó diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào.
Câu 1. Định nghĩa mô là gì? Chức năng của các loại mô chính của cơ thể?
Câu 2. Nêu chức năng các bộ phận của tế bào. (Màng sinh chất, chất tế bào, nhân)
Câu 3. Phản xạ là gì? Hãy lấy ví dụ về phản xạ? Nêu chức năng của từng loại nơron?
Cần cao nhân chỉ giáo
Câu 1. Chức năng của màng sinh chất và chất tế bào lần lượt là:
a) Vận chuyển các chất, thực hiện trao đổi chất
b) Thực hiện trao đổi chất, thực hiện các hoạt động sống
c) Tổng hợp và vận chuyển chất.
d) Thực hiện hoạt động sống, thực hiện trao đổi chất
Câu 2. Tổng hợp và vận chuyển các chất là chức năng của:
a) Bộ máy Gôngi
b) Trung thể
c) Ti thể
d) Lưới nội chất
Câu 3. Chức năng của Riboxom là thực hiện:
a)
b) Tham gia hô hấp.
c) Điều khiển các hoạt động sống
d) Tổng hợp prôtêin.
e) Vận chuyển các chất
Câu 4. Mô thần kinh tạo nên hệ thần kinh có chức năng:
a) Bảo vệ, hấp thụ, tiết
b) Co dãn tạo nên sự vận động.
c) Tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin và điều khiển sự hoạt động các cơ quan trả lời
các kích thích của môi trường
d) Nâng đỡ, liên kết các cơ quan
Câu 5. Chức năng cơ bản của nơron là:
a) Phản xạ và dẫn truyền xung thần kinh
b) Phản ứng và dẫn truyền xung thần kinh
c) Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
d) Tiếp nhận và trả lời kích thích.
Câu 6. Bảo vệ, hấp thụ, tiết là chức năng của mô:
a) Mô thần kinh
b) Mô liên kết
c) Mô cơ
d) Mô biểu bì
Câu 7. Cung phản xạ là:
a) Khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định từ nơi phát sinh hoặc
tiếp nhận về thân nơron và truyền đi theo sợi trục.
b) Con đường truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến
cơ quan phản ứng.
c) Khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại kích thích bằng hình thức phát
sinh xung thần kinh.
d) Con đường truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua nơron hướng tâm và
nơron li tâm đến cơ quan phản ứng
Câu 8. Chọn đáp án đúng nhất: Thành phần của một cung phản xạ bao gồm:
a) Cơ quan thụ cảm; cơ quan phản ứng; nơron hướng tâm; nơron li tâm; nơron trung
gian.
b) Cơ quan thụ cảm; nơron hướng tâm; nơron trung gian; nơron li tâm; cơ quan phản
ứng
c) Cơ quan thụ cảm; nơron li tâm; nơron hướng tâm; nơron trung gian; cơ quan phản
ứng.
d) Nơron hướng tâm; nơron trung gian; nơron li tâm; cơ quan phản ứng.
Câu 9: Bộ xương được chia làm 3 phần là:
a) Xương đầu, xương thân, xương chi
b) Xương đầu, xương cột sống, xương lồng ngực
c) Xương sọ, xương cột sống, xương chi
d) Xương đầu, xương thân và xương lồng ngực.
Câu 10: Chức năng của bộ xương:
a) Bộ phận nâng đỡ, bảo vệ tế bào, là nơi bám của các cơ
b) Bộ phận nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, là nơi bám của các cơ
c) Bộ phận che chở, bảo vệ cơ thể, là nơi bám của các cơ
d) Bộ phận nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, là nơi bám của các khớp.
Câu 11: Khớp giữa các đốt sống trong xương cột sống là loại khớp nào:
a)
b) Khớp động
c) Khớp bán động
d) Khớp bất động
e) Khớp cột sống
Câu 12: Khớp bất động là loại khớp
a) Không cử động được như khớp cổ tay
b) Cử động dễ dàng
c) Cử động của khớp hạn chế
d) Không cử động được như khớp giữa các xương sọ
Câu 13: Cấu tạo của xương gồm:
a) Xương dài, xương ngắn và xương dẹt
b) Màng xương, mô xương cứng và mô xương xốp, khoang xương.
c) Màng xương, mô xương cứng và mô xương xốp
d) Mô xương cứng và mô xương xốp
Câu 14: Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về thành phần chính của xương?
a) Chất cốt giao và muối khoáng, chủ yếu là chất cốt giao.
b) Canxi và muối khoáng
c) Chất cốt giao và tủy đỏ ở trẻ em, tủy vàng ở người lớn
d) Chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng) có tỉ lệ chất cốt giao thay đổi
theo độ tuổi
Câu 15: Ở trẻ em, tủy đỏ là nơi sản sinh:
a) Tiểu cầu.
b) Hồng cầu.
c) Bạch cầu limphô.
d) Đại thực bào.
Câu 16: Ở xương dài của trẻ em, bộ phận nào có chứa tủy đỏ ?
a) Mô xương xốp và khoang xương.
b) Mô xương cứng và mô xương xốp.
c) Khoang xương và màng xương.
d) Màng xương và sụn bọc đầu xương.
Câu 17: Hiện tượng xương liền lại sau khi bị gãy là nhờ:
a) Sự phân chia tế bào của sụn tăng trưởng phủ lên chỗ hai đầu xương gãy.
b) Sự phân chia tế bào của màng xương phủ lên chỗ hai đầu xương gãy.
c) Sự phân chia tế bào của mô xương cứng phủ lên chỗ hai đầu xương gãy.
d) Sự phân chia tế bào của mô xương xốp phủ lên chỗ hai đầu xương gãy.
Câu 18: Sụn tăng trưởng có chức năng:
a)
b) Giúp giảm ma sát khi chuyển động.
c) Giúp xương dài ra.
d) Giúp xương phát triển to về bề ngang.
e) Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng.
Câu 19: Xương người già giòn xốp, dễ gãy là do:
a) Sụn tăng trưởng không còn khả năng hóa xương.
b) Xương bị phân hủy nhanh hơn sự tạo thành, đồng thơi tỉ lệ cốt giao tăng.
c) Xương bị phân hủy nhanh hơn sự tạo thành, đồng thơi tỉ lệ cốt giao giảm.
d) Tất cả đều sai.
Câu 20: Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là:
a) Gấp và duỗi
b) Co và dãn.
c) Kéo và đẩy
d) Phồng và xẹp.
Câu 21: Khi cơ co tạo ra lực, năng lượng cung cấp cho hoạt động co cơ chủ yếu đến
từ :
a) Quá trình khử các hợp chất hữu cơ.
b) Sự tổng hợp vitamin và muối khoáng.
c) Sự ôxi hóa các chất dinh dưỡng.
d) Tất cả các phương án đưa ra.
Câu 22: Nguyên nhân của sự mỏi cơ là
a) Do cơ thể được cung cấp đủ ôxi nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ.
b) Do cơ thể không được cung cấp đủ ôxi nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ
c) Do cơ thể không được cung cấp đủ cacbonic nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ
d) Do cơ thể không được cung cấp đủ ôxi nên tích tụ axit HCl đầu độc cơ.
Câu 23: Chúng ta thường bị mỏi cơ trong trường hợp nào sau đây ?
a)
b) Giữ nguyên một tư thế trong nhiều giờ.
c) Lao động nặng trong gian dài.
d) Tập luyện thể thao quá sức.
e) Tất cả các phương án.
Câu 24: Hiện tượng mỏi cơ có liên quan đến sự sản sinh loại axit hữu cơ nào ?
a)
b) Axit axêtic.
c) Axit lactic.
d) Axit acrylic.
e) Axit malic.
Câu 25: Cơ chế của sự co cơ là:
a) Khi tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm tế bào cơ ngắn lại
b) Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ dài ra
c) Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại
d) Khi tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm tế bào cơ dài ra.
Câu 26: Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai cần:
a) Cố gắng lao động hết sức, kết hợp với tập luyện thể dục thể thao.
b) Lao động vừa sức, thỉnh thoảng tập luyện thể dục thể thao
c) Lao động vừa sức, tập luyện thể dục thể thao cường độ cao
d) Lao động vừa sức, lao động và nghỉ ngơi hợp lý, kết hợp thường xuyên tập luyện thể
dục thể thao
Câu 27: Chiếm 55% thể tích của máu, lỏng, màu vàng nhạt là:
a)
b) Máu
c) Huyết tương
d) Tế bào máu
e) Hồng cầu
Câu 28: Tế bào máu bao gồm
a) Huyết tương, hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
b) Hồng cầu, bạch cầu.
c) Bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu ưa axit, bạch cầu limphô và bạch
cầu mônô
d) Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Câu 29: Hồng cầu có Hb, có đặc tính khi kết hợp với O 2 sẽ có màu
a)
b) Đỏ thẫm
c) Hồng
d) Đỏ bầm
e) Đỏ tươi
Câu 30: Thành phần của môi trường trong của cơ thể gồm:
a)
b) Huyết tương và các tế bào máu
c) Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
d) Máu, nước mô và bạch huyết
e) Tế bào và máu
Câu 31: Môi trường trong giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài
qua?
a)
b) Hệ tiêu hoá.
c) Hệ hô hấp.
d) Hệ bài tiết.
e) Quá trình trao đổi chất.
Câu 32: Chức năng đầy đủ của huyết tương là
a) Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch, vận chuyển các chất
dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và chất thải
b) Duy trì máu ở trạng thái đặc để lưu thông dễ dàng trong mạch, vận chuyển các chất
dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và chất thải
c) Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch, vận chuyển các chất
dinh dưỡng, các chất không cần thiết khác và chất thải
d) Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch, vận chuyển các chất
dinh dưỡng, các chất cần thiết khác.
Câu 33: Chức năng của hồng cầu là:
a)
b) Vận chuyển chất dinh dưỡng
c) Vận chuyển chất thải
d) Vận chuyển O 2 và CO 2
e) Vận chuyển các chất cần thiết
Câu 34: Đại thực bào là do loại bạch cầu nào phát triển thành ?
a)
b) Bạch cầu ưa kiềm.
c) Bạch cầu mônô.
d) Bạch cầu limphô.
e) Bạch cầu trung tính.
Câu 35: Phát biểu nào sau đây không đúng
a) Bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô bảo vệ cơ thể bằng cách thực bào
b) Bạch cầu trung tính và bạch cầu limphô B bảo vệ cơ thể bằng cách thực bào
c) Tạo ra kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên là bạch cầu limphô B.
a) Bạch cầu limphô T phá hủy các tế bào cơ thể bị nhiễm bệnh
Câu 36: Nếu vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối
diện với hoạt động bảo vệ của
a)
b) Bạch cầu trung tính.
c) Bạch cầu limphô T.
d) Bạch cầu limphô B.
e) Bạch cầu ưa kiềm.
Câu 37: Phát biểu nào sau đây đúng
a)
b) Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng tạo ra các kháng thể
c) Kháng thể là những phân tử ngoại lai có khả năng tạo ra các kháng nguyên
d) Kháng nguyên là những phân tử prôtêin có khả năng kích thích cơ thể tạo ra các
kháng thể
e) Kháng thể là những phân tử prôtêin do cơ thể tạo ra để chống lại các kháng nguyên.
Câu 38: Miễn dịch tập nhiễm là khả năng:
a) Đã từng một lần bị một bệnh nhiễm khuẩn nào đó, sau đó sẽ không mắc lại bệnh đó
nữa.
b) Đã từng một lần bị một bệnh nhiễm khuẩn nào đó, sau đó sẽ mắc lại bệnh đó nữa.
c) Không bao giờ bị mắc một số bệnh của động vật khác
a) Đã từng nhiều lần bị một bệnh nhiễm khuẩn nào đó, sau đó sẽ không mắc lại bệnh đó
Câu 39: Khi chúng ta bị ong chích thì nọc độc của ong được xem là:
a) Chất kháng sinh.
b) Kháng nguyên
c) Kháng thể.
d) Prôtêin độc.
Câu 40: Nhóm máu có kháng nguyên A trên hồng cầu có thể truyền máu cho nhóm
máu nào sau đây?
a) Máu A và O
b) Máu A và AB
c) Máu B và AB
d) Máu O và AB
Câu 41: Nhóm máu có kháng thể anpha (α) và bêta (β) trong huyết tương có thể
truyền máu cho nhóm máu nào sau đây?
a) Máu A và AB
b) Máu B và AB
c) Máu O và AB
d) A, B, AB và O
Câu 42: Vòng tuần hoàn lớn có chức năng:
a) Dẫn máu qua phổi trao đổi O 2 và CO 2
b) Dẫn máu qua một số tế bào để trao đổi chất.
c) Dẫn máu qua tim trao đồi O 2 và CO 2
d) Dẫn máu qua tất cả các tế bào để trao đổi chất.
Câu 43: Mỗi chu kỳ co dãn của tim kéo dài 0,8 giây, bao gồm:
a) Pha nhĩ co (0,3 giây), pha thất co (0,1 giây), pha nghỉ ngơi (0,4 giây)
b) Pha thất co (0,1 giây), pha nhĩ co (0,4 giây), pha dãn chung (0,3 giây)
c) Pha nhĩ co (0,1 giây), pha thất co (0,3 giây), pha dãn chung (0,4 giây)
d) Pha nhĩ co (0,4 giây) , pha thất co (0,3 giây), pha dãn chung. (0,1 giây).
Câu 44: Động mạch có thành dày hơn tĩnh mạch do:
a) Dẫn máu từ khắp các tế bào về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.
b) Dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc và áp lực lớn.
c) Tạo điều kiện trao đổi chất với tế bào.
d) Dẫn máu ngược chiều với cơ thể.
Câu 45: Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn:
a) Sự hít, sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế bào.
b) Sự thở, sự trao đổi khí ở mũi, sự trao đổi khí ở tế bào.
c) Sự thở, sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế bào.
d) Sự thở, sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở cơ thể.
Câu 46: Hệ hô hấp gồm:
a) Các cơ quan ở đường dẫn khí (mũi, họng, thanh quản, khí quản) và hai lá phổi.
b) Các cơ quan ở tuyến dẫn khí (mũi, họng, thanh quản, phế quản) và hai lá phổi.
c) Các cơ quan ở đường dẫn khí (mũi, họng, thực quản, khí quản, phế quản) và hai lá
phổi.
d) Các cơ quan ở đường dẫn khí (mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản) và hai lá
phổi.
Câu 47: Chức năng của các cơ quan ở đường dẫn khí là:
a) Dẫn khí vào và ra, làm ẩm, làm mát không khí đi vào và bảo vệ phổi
b) Dẫn khí vào và ra, làm ấm không khí đi vào và bảo vệ phổi
c) Dẫn khí vào và ra, làm ẩm, làm ấm không khí đi vào và bảo vệ phổi
d) Dẫn khí vào và ra, làm ẩm, làm ấm không khí đi ra và bảo vệ phổi
Câu 48: Nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài là:
a) Mũi
b) Hai lá phổi
c) Đường dẫn khí
d) Phế quản
Câu 49: Khi cơ liên sườn ngoài co, xương sườn được nâng lên, cơ hoành co là lúc ta
đang:
a) Thở ra
b) Hít vào
c) Nín thở
d) Thở ra nhiều nhất
Câu 50: Khi cơ liên sườn ngoài dãn, xương sườn được hạ xuống, cơ hoành dãn là lúc
ta đang:
a) Thở ra
b) Hít vào
c) Nín thở
d) Nín thở tối đa
Câu 51: Dung tích sống là
a) Thể tích không khí lớn nhất mà cơ thể có thể hít vào và thở ra
b) Thể tích không khí nhỏ nhất mà cơ thể có thể hít vào và thở ra
c) Thể tích không khí mà cơ thể có thể hít vào và thở ra khi bình thường
d) Thể tích không khí lớn nhất mà cơ thể có thể hít vào và thở ra khi vận động mạnh
Câu 52: CO 2 khuếch tán từ máu vào phế nang; O 2 khuếch tán từ phế nang vào máu
là giai đoạn:
a) Thông khí ở phổi
b) Trao đổi khí ở mũi
c) Trao đổi khí ở phổi
d) Trao đổi khí ở tế bào
Câu 53: Ống tiêu hóa gồm các cơ quan:
a) Miệng, họng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.
b) Miệng, họng, dạ dày, thực quản, ruột non, ruột già, hậu môn.
c) Miệng, dạ dày, thực quản, ruột non, hậu môn, ruột già,
d) Miệng, họng, thực quản, ruột non, dạ dày, ruột già, hậu môn.
Câu 54: Khẳng định nào sau đây là đúng
a) Các cơ quan trong ống tiêu hóa có nhiệm vụ tiết ra dịch tiêu hóa,
b) Quá trình tiêu hóa gồm những hoạt động: ăn uống, đẩy thức ăn vào ống tiêu hóa, tiêu
hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, thải phân.
c) Quá trình tiêu hóa biến thức ăn thành năng lượng để cơ thể hấp thụ.
d) Nhai cơm lâu trong miệng lại thấy vị ngọt là do tinh bột trong cơm bị enzyme
Amilaza có trong nước bọt biến đổi thành đường Saccarozơ
Câu 55: Thức ăn đưa vào khoang miệng trở thành viên thức ăn mềm, nhuyễn, thấm
nước bọt và dễ nuốt là nhờ:
a) Tuyến nước bọt, nhai và đảo trộn thức ăn
b) Hoạt động của răng, lưỡi, các cơ môi và má, các tuyến nước bọt
c) Hoạt động của enzim pepsin.
d) Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 56: Nhận định nào sau đây là đúng nói về vai trò của Enzyme?
a) Giúp cơ thể dễ hấp thụ thức ăn
b) Tạo môi trường để nhào trộn thức ăn
c) Tiêu diệt vi sinh vật gây hại trong thức ăn.
d) Giúp xúc tác các phản ứng xảy ra nhanh hơn
Câu 57: Cơ thể có thể nhận được chất nào sau đây theo con đường khác không thông qua
con đường tiêu hóa?
a) Lipit, gluxit, prôtêin
b) Prôtêin và lipit
c) Nước, muối khoáng và vitamin.
d) Axit nuclêic
Câu 58: Khi nuốt thức ăn, ta sẽ ngừng thở vì lý do nào sau đây:
a) Nắp thanh quản đóng kín lỗ khí quản để tránh thức ăn lọt vào khí quản
b) Nắp thanh quản đóng kín lỗ thanh quản quản để tránh thức ăn lọt vào khí quản
c) Nắp thanh quản đóng kín lỗ khí quản để tránh thức ăn lọt vào thực quản
d) Nắp thanh quản đóng kín lỗ thực quản để tránh thức ăn lọt vào khí quản.
Câu 59: Ý nào sau đây không đúng?
a) Dạ dày hình túi thắt 2 đầu, dung tích 3 lít.
b) Biến đổi lý học ở dạ dày bao gồm: sự tiết dịch vị, sự co bóp của dạ dày có tác dụng
làm nhuyễn hòa loãng thức ăn, đảo trộn thức ăn thấm đều dịch vị.
c) Enzim Pepsin sẽ phân cắt Protein chuỗi dài thành các Protein chuỗi ngắn (3 -10 axit
amin).
d) Thức ăn được lưu giữ trong dạ dày từ 3-6 phút tùy loại thức ăn rồi được dẩy dần
từng đợt xuống ruột non.
Câu 60: Với khẩu phần thức ăn đầy đủ các chất, sau tiêu hóa ở dạ dày thì còn chất nào
trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp?
a) Lipit, gluxit, prôtêin
b) Prôtêin và lipit
c) Axit nuclêic và vitamin.
d) Tất cả đều sai.
Khi nói về chức năng của tế bào, ý nào sau đây đúng?
Màng sinh chất giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
Chất tế bào điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Nhân con tổng hợp và vận chuyển các chất.
Ti thể tham gia vào quá trình phân chia tế bào.
Cho các nhận định sau:
1. Các cơ quan có trong hệ vận động là cơ và xương.
2. Hệ hô hấp có chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng, thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể với môi trường.
3. Trong tế bào, màng sinh chất có chức năng giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
4. Trong tế bào, riboxom có chức năng tổng hợp ARN riboxom (rARN).
5. Các loại mô chính trong cơ thể người là: mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết và mô thần kinh.
Số nhận định đúng là:
A 2
B 3
C 4
D 5
Tế bào có các phần chính nào?
A.nhân tế bào, màng sinh chất, chất tế bào
B. nhân tế bào,nhiễm sắc thể
C.Riboxom, ti thể
D.lưới nội chất, trung thể
Nêu vai trò của chất tế bào và màng sinh chất.