Chữ Nôm (字喃),
còn gọi là Quốc âm (chữ Hán: 國音)là một hệ chữ ngữ tố từng được dùng để viết tiếng Việtgồm các từ Hán-Việt và các từ vựng khácbao gồm bộ chữ Hán tiêu chuẩn và các chữ khác được tạo ra dựa theo quy tắcCả hai từ chữ và nôm trong chữ nôm đều là từ Hán Việt cổ.
Từ chữ bắt nguồn từ cách phát âm trong tiếng Hán thượng cổ của chữ “tự” 字 (có nghĩa là chữ).
Từ Nôm:
bắt nguồn từ cách phát âm trong tiếng Hán trung cổ của chữ “nam” 南 (có nghĩa là phía nam). Ý của tên gọi chữ Nôm là đây là thứ chữdùng để ghi chép tiếng nói của người phương Nam (tức người Việt, xưa kia người Việt tự xem mình là người phương Nam, còn người Trung Quốc là người phương Bắc).[3]Tên gọi chữ Nôm khi viết bằng chữ Nôm có thể viết bằng rất nhiều cách khác nhau:
字喃,(⿰字宁)喃,(⿰字守)喃,喃,茡喃,芓喃,(⿰字文)喃,喃,佇喃,宁喃
字諵,(⿰字宁)諵(⿰字守)諵,諵,茡諵,芓諵,(⿰字文)諵,諵,佇諵,宁諵