Choose the sentence which is closest in meaning to the sentence above.
Question 7. He bought an apple.
-An apple were bought by him.
-An apple were bought by he
-He was bought by an apple
-An apple was bought by him.
1.Is there _____________ milk in the bottle ?
A. some
B. any
C. a
D. an
2."How about making an apple pie?" "_________"
A. Great idea!
B. I will
C. Oh, I see
D. Yes
3.Flour is the main _________ in cakes.
A. recipe
B. dish
C. formulary
D. ingredient
4.Nam bought many things, and I did, _____________.
A. too
B. so
C. either
D. neither
5.Nga isn’t hungry and I am not _____________.
A. too
B. so
C. either
D. neither
6._______________ water should we drink per day?
A. How many
B. How much
C. How
D. How often
7.“Let’s have dinner.” – “____________________.”
A. Yes
B. Good idea
C. Good
D. Yes, I have
8.Your shirt is___________ my shirt.
A. different from
B. as
C. the same
D. same as
9._____________ oranges have you had today?
A. How many
B. How much
C. How
D. How often
10.The price of the dress is ______________ the price of the skirt.
A. different
B. the same as
C. as
D. the same
11.There are_______________ eggs in the fridge.
A. some
B. any
C. a
D. an
hẹp mi
Nguyên văn đoạn văn :
Last Friday, Mrs. Anderson planned to have a delicious dinner. She bought a
T-bone steak and some cream and apples for an apple pie. When she
came home from the shops she put her shopping on the table. While she
was setting the table, her two pets sat underneath it and watched her. Then
she went to the kitchen to make the pastry for the pie. She was a little
forgetful so she didn’t realize the steak, cream and apples were still on the
table. While she was making the pastry, the dog jumped on a chair and
looked longingly at the steak. At last it took the steak in its mouth and
jumped off the chair, just as Mrs. Anderson was coming back into the dining
room. Mrs. Anderson screamed, but the dog ran into the garden. She ran
after the dog. While she was chasing the dog, the cat jumped on the table
and started drinking the cream. Mrs. Anderson didn’t manage to catch the
dog, and she came back into the dining room. When she saw the cat, she
shrieked, and the cat got such a fright that it jumped a meter into the air,
and leapt out the window. Mrs. Anderson threw her broom at the cat, but
she missed, and broke the window. At the same time she overbalanced
and put her hand in the cream, spilling it all over the tablecloth. Poor Mrs.
Anderson - she had no dinner, only a dirty tablecloth and a broken window.
Dịch sang Tiếng Việt :
Thứ sáu tuần trước, bà Anderson dự định có một bữa tối ngon lành. Cô ấy đã mua một T-bone steak và một ít kem và táo cho một chiếc bánh táo. Khi cô ấy
trở về nhà từ các cửa hàng, cô ấy đặt việc mua sắm của mình trên bàn. Trong khi cô đang dọn bàn, hai con vật cưng của cô ngồi bên dưới và quan sát cô. sau đó cô ấy vào bếp để làm bánh ngọt cho chiếc bánh. Cô ấy là một chút
hay quên nên cô ấy không nhận ra miếng bít tết, kem và táo vẫn còn trên
chiếc bàn. Trong khi cô ấy đang làm bánh ngọt, con chó đã nhảy lên ghế và
nhìn một cách thèm thuồng vào miếng bít tết. Cuối cùng nó cũng đưa miếng bít tết vào miệng và nhảy khỏi ghế, ngay khi bà Anderson đang trở lại nhà ăn
phòng. Bà Anderson hét lên, nhưng con chó đã chạy vào vườn. Cô ấy đã chạy
sau khi con chó. Trong khi cô đuổi theo con chó, con mèo đã nhảy lên bàn
và bắt đầu uống kem. Bà Anderson đã không quản lý để bắt được
con chó, và cô ấy trở lại phòng ăn. Khi cô ấy nhìn thấy con mèo, cô ấy
hét lên, và con mèo sợ hãi đến nỗi nó nhảy lên không trung một mét,
và nhảy ra ngoài cửa sổ. Bà Anderson ném cây chổi của mình vào con mèo, nhưngcô ấy đã bỏ lỡ, và làm vỡ cửa sổ. Đồng thời, cô ấy đã cân bằng quá mức và cho tay cô ấy vào kem, làm đổ ra khăn trải bàn. Bà nghèo Anderson - cô ấy không có bữa tối, chỉ có một chiếc khăn trải bàn bẩn và một cửa sổ vỡ.
CHOOSE THE RIGHT WORD WHICH IS CORRECT IN THE
SENTENCE
1. Did you (get up / got up) late this morning?
2. We (buyed / bought) some souvenirs from our holiday in Vietnam.
3. (Was / Were) your last birthday over six weeks ago?
4. Hoang (didn’t arrive / not arrived) in the evening.
5. (Was / Did) the Robinsons return to Hanoi by train?
6. Hoa learned how (using / to use) a sewing machine with her neighbor, Mrs. Mai.
7. Was Nguyet at the theater last night? – Yes , (she was / she did).
8. The Browns went to Ho Chi Minh City (by plane / on plane).
9. Hung is a good friend of (me / mine).
10. I don’t know where (was he / he was) last night.
13. They were tired after a hard working week.
--->How
14. He likes to jog in the park in the morning.
→ He is interested
15. How much do you weigh?
→ What
16. Nam had an appointment at 8.30.
→ What time
17. Yes, my sister bought a new CD yesterday.
--->Did
18. How tall is the building?
--->What
19. She is 40 kilos
→How
20. What is the weight of the fish?
--->How
Đội những câu sau đây từ chủ động sang bị động
William writes a letter She washes the dishes every dayEveryone sings this songHe sweeps the floorI take care of my dogĐổi những câu sau đây từ bị động sang chủ động
This book is bought by my motherThe export division is managed by Mr.SamEnglish is dpoken.The bike is ridden by Nina every eveningInformation technology is studied everydayAn English book is bought by my best friend The dog is sold by SamĐổi những câu sau đây từ chủ động sang bị động.
1 william writes a letter.
2 she washes the dishes every day
3 every one signs this song
4 He sweeps the floor
5 I take care of my dog
Đổi những câu sau đây từ bị động sang chủ động
1 this book is bought by my mother
2 the export division is managed by Mr. Sam
3 English is spoken
4 the bike is ridden by Nina every evening
5 information technology is studied everyday
6 An english bookis bought by my best friend
7 the dog is sold by sam
giúp mình với! : đổi những câu sau đây từ bị động sang chủ động
1. this book is bought by my mother.
2. the export division is manaed by Mr.Sam
3. the bike is ridden by Nina every evening.
4. Information technology is studied everyday.
5. An English book is bought by my best friend.
6. the dog is sold my Sam.
giải giúp mình với!!!