Đáp án A
Câu đúng là A, Bệnh nhân Tơcnơ chỉ có 1 NST X trong cặp NST giới tính
Đáp án A
Câu đúng là A, Bệnh nhân Tơcnơ chỉ có 1 NST X trong cặp NST giới tính
Bài 8. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị máu khó đông và bị bạch tạng. Bên phía người chồng có em chồng bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị bệnh nào trong hai bệnh trên là bao nhiêu?
11. Ở người, sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST số 21 sẽ gây ra:
a. Bệnh ung thư máu b. Bệnh Đao c. Bệnh bạch tạng d. Cả a, b, c
12. Ở cải bắp 2n = 18. Bộ NST ở thể tam nhiễm có số lượng là
a. 9 b. 19 c. 27 d. 36
13. Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Bộ NST ở thể tam bội có số lượng là
a. 7 b. 15 c. 21 d. 28
14. Loại đột biến nào sau đây làm tăng kích thước tế bào?
a. Đột biến số lượng NST thể dị bội b. Đột biến cấu trúc NST
b. Đột biến số lượng NST thể đa bội d. Cả a, b, c
15. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào trong chu kì tế bào?
a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì cuối d. Kì trung gian
16. Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân trường hợp nào sau đây không đúng?
a. T + A = G + X b. A + X = T + G c. X + T = A + G d. A = T; G = X
17. Một gen có 1200 nu, trong đó số nu loại X là 250 nu. Số nu loại T của gen đó là?
a. 250 b. 350 c. 500 d. 950
18. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II thì tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau?
a. 16 b. 8 c. 4 d. 2
19. Ở cải bắp 2n = 18. Một tế bào của cải bắp đang ở kì sau của nguyên phân thì tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau?
a. 9 b. 18 c. 36 d. 72
20. Khi cho cây đậu hạt vàng lai với cây hạt vàng thì F1 thu được 75% hạt vàng : 25% hạt xanh.
Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên?
a. P: Bb × Bb b. P: Bb × BB c. P: BB × BB d. Cả a, b, c
Khi quan sát bộ NST của một người thấy chỉ có 1 NST giới tính X ở cặp số 23 Em hãy cho biết: a, Người đó mắc bệnh gì ? b, Nêu biểu hiện của bệnh đó ?
Tính trạng nào sau đây ở người, do gen trên NST giới tính quy định?
1. Bệnh mù màu.
2. Bệnh bạch tạng.
3. Dị tật dính ngón tay số 2 và 3 bằng màng nối.
4. Bệnh máu khó đông.
5. Bênh đái đường.
Số phương án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 19 : Chọn phát biểu đúng. A. Cặp NST giới tính ở giới đực tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới cái thì không. B. Cặp NST giới tính ở giới cái tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới đực thì không. C. NST thường và NST giới tính không có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào. D. NST thường và NST giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào. Câu 20: Đơn phân của ADN gồm có 4 loại nuclêôtitclêôtit là : A. T, U, G, X. B. A, U, G, X. C. G, A, X, T. D. U, T, A, G.
a. hãy cho biết các bệnh hay hội chứng sau ở người do loại đột biến nào gây ra: bệnh mù màu, bệnh máu khó đông, bệnh ung thư máu, bệnh bạch tạng, hội chứng Tơcnơ, hội chứng Đao. b. Hãy nêu cơ chế hình thành thể dị bội.
bệnh mù màu do gen lặn m tồn tại trên NST giới tính X (không có gen tương ứng trên Y gây nên). Không mù màu do gen trội M quy định. 1 cặp vợ chồng bình thường sinh được 1 đứa con trai mắc bệnh mù màu, 1 đứa con gái có NST giới tính dạng XO và bị mù màu. Hãy giải thích cơ chế hình thành 2 đứa trẻ nói trên?
NST giới tính khác NST thường ở điểm nào?
A. NST thường chỉ có ở tế bào sinh dưỡng, NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục ( giao tử)
B. NST thường gồm nhiều cặp, mang gen quy định các tính trạng thường. NST giới tính chỉ gồm một cặp, mang gen quy định các tính trạng liên quan và không liên quan đến giới tính
C. NST thường mang gen quy định các tính trạng thường, NST giới tính chỉ mang gen quy định giới tính
D. NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng, còn NST giới tính không toàn tại thành từng cặp tương đồng
Xét 3 cặp nst tương đồng có trong các tế bào sinh dưỡng của 1 cơ thể thực vật lưỡng bột cặp thứ nhất chứa hai cặp gen dị hợp cặp thứ hai chứa 2 cặp gen dị hợp và cặp thứ ba là cặp Nst giới tính XX chứa 1 cặp gen dị hợp
a, Hãy nêu quy tắc quy ước gen và viết kiểu gen có thể có của cơ thể động vật chứa 3 cặp nst nói trên
b, Trong trường hợp quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo của nst thì cơ thể động vật nói trên có thể cho ra những loại giao tử có kiểu gen và tỉ lệ như nào ?
Chọn phát biểu đúng.
A. NST thường và NST giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào.
B. NST thưởng và NST giới tính luôn tồn tại thành từng cặp.
C. NST chỉ có ở động vật.
D. Cặp NST giới tình ở giới cái tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới đực thì không.