cho ax^3=by^3=cz^3 và 1/x+1/y+1/z=1
cmr: căn bậc 3 của (a.x^2+b.y^2+c.z^2)=căn bậc 3 của a+căn bậc 3 của b+căn bậc 3 của c
Căn bậc hai của 3 nhân với (X-1) trên căn bậc hai của X bình phương trừ X cộng 1
Tính
Căn bậc hai của 2/3 cộng với 2căn bậc hai của 3/2 trừ căn bậc hai của 6
Khử mẫu của biểu thức dưới dấu căn bậc hai
a) \(\sqrt{\dfrac{5x^3}{49y}}\)
với x ≥ 0, y >0
b) 7xy\(\sqrt{\dfrac{-3}{xy}}\)
với x<0, y>0
1. x, y, z >=0.
Chứng minh rằng: 4(xy+yz+xz)<=Căn((x+y)(y+z)(x+z))(căn(x+y)+căn(y+z)+căn(x+z)).
2. Cho a, b, c>0 thỏa 1/a+1/b+1/c=3.
Tìm GTLN của P=1/căn(a2-ab+b2)+1/căn(b2-bc+c2)+1/căn(c2-ca+a2)
Cho x, y, z >0 thỏa mãn : xyz=1. CMR :
\(\dfrac{\sqrt{1+x^3+y^3}}{xy}+\dfrac{\sqrt{1+y^3+z^3}}{yz}+\dfrac{\sqrt{1+z^2+x^2}}{xz}\ge3\sqrt{3}\)
cho x,y,z là các số thực dương thỏa xy+yz+xz=1 c/m x^3+y^3+z^3>=1/căn 3
Cho x,y,z >0 . xy+yz+xz=1
Tìm A= x × căn của (((1+y^2)(1+z^2))/1+x^2) + y × căn của (((1+z^2)(1+x^2))/1+y^2) + z × căn của (((1+x^2)(1+y^2))/1+z^2)
cho 1/x +1/y +1/z=1. chứng minh; căn của (x+yz) + can của (y+xz) +can của (z+xy) lớn hơn hoặc bằng can của xyz+ căn x+ căn y + can z