Cho bốn số dương x; y; z; t chứng minh rằng :
\(\frac{9}{10}< \frac{x}{x+y+z}+\frac{y}{y+z+t}+\frac{z}{z+t+x}+\frac{t}{t+x+y}< \frac{9}{4}\)
cho x,y,z là các số dương thỏa mãn \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=4\)chứng minh rằng
\(\frac{1}{2x+y+z}+\frac{1}{x+2y+z}+\frac{1}{x+y+2z}\le1\)
Bài 6: 1) Cho \(\frac{x}{a}+\frac{y}{b}+\frac{z}{c}=1\) và \(\frac{a}{x}+\frac{b}{y}+\frac{c}{z}=0\) Chứng minh rằng : \(\frac{x^2}{a^2}+\frac{y^2}{b^2}+\frac{z^2}{c^2}=1\)
2) Chứng minh rằng nếu tổng của hai số nguyên chia hết cho 3 thì tổng các lập phương của chúng chia hết cho 9.
3) Cho 3 số dương a, b, c có tổng bằng 1. Chứng minh rằng: \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}>=9\)
Bài 4:Cho các số thực dương x,y,z thỏa mãn x+y+z=3.Chứng minh rằng
\(\frac{1}{x^2+x}+\frac{1}{y^2+y}+\frac{1}{z^2+z}\ge\frac{3}{2}\)
Cho x,y,z dương thõa mãn x+y+z =3
Chứng minh rằng \(\frac{x}{1+y^2}+\frac{y}{1+z^2}+\frac{z}{1+x^2}>=\frac{3}{2}\)
Cho các số thực dương x,y,z thỏa mãn x+y+z=3. Chứng minh rằng: \(\frac{1}{x^2+x}+\frac{1}{y^2+y}+\frac{1}{z^2+z}>=\frac{3}{2}\)
Cho ba số dương x,y,z. Chứng minh rằng:
\(\frac{x}{2x+y+z}+\frac{y}{x+2y+z}+\frac{z}{x+y+2y}\le\frac{3}{4}\)
Cho x,y,z dương và x + y + z = 1. Chứng minh rằng \(\frac{1}{x^2+2yz}+\frac{1}{y^2+2xz}+\frac{1}{z^2+2xy}\ge9\)
Cho các số thực dương x, y, z sao cho xyz=1. Chứng minh rằng:
\(\frac{x-1}{y+1}+\frac{y-1}{z+1}+\frac{z-1}{x+1}\ge0\)