Ta có:\(x^2-4xy+6y^2+2x+4\)
\(=\left(x-2y\right)^2+\left(x+x+\frac{8}{x^2}\right)+\left(2y^2+\frac{2}{y^2}\right)\)
\(\ge0+6+4=10\)
\(\Rightarrow x^2-4xy+6y^2+2x\ge10-4=6\)
Dấu bằng xảy ra khi x=2 và y=1.
Ta có:\(x^2-4xy+6y^2+2x+4\)
\(=\left(x-2y\right)^2+\left(x+x+\frac{8}{x^2}\right)+\left(2y^2+\frac{2}{y^2}\right)\)
\(\ge0+6+4=10\)
\(\Rightarrow x^2-4xy+6y^2+2x\ge10-4=6\)
Dấu bằng xảy ra khi x=2 và y=1.
1 . cho a,b,c >0 thỏa mãn 2ab+6bc+2ac=7abc
tìm GTNN \(M=\frac{4ab}{a+2b}+\frac{9ac}{a+4c}+\frac{4bc}{b+c}\)
2 . Cho x , y , z > 0 và x+y+z=1
Chứng minh rằng : \(\frac{1-x^2}{x+yz}+\frac{1-y^2}{y+xz}+\frac{1-z^2}{z+xy}\ge6\)
cho x,y>0 và 2x>y Chứng minh rằng \(\left(\frac{1}{x}+2\right)^2.\left(\frac{2}{y}-\frac{1}{x}\right).\frac{2y-1}{y}< =\frac{81}{8}\)
1,Cho 0<x<1/2. chứng minh 1/x + 1/(1-2x) >=8
2, Cho x,y>0 và x+y=1 chứng minh \(\frac{1}{xy}+\frac{2}{x^2+y^2}>=8\)
1.cho x,y>0 và 4/x^2+1/y^2=2. Cm x^2-4xy+6y^2+2x>=6
Cho x,y > 0 và x + y = 1. CMR: \(\frac{1}{x^2+y^2}+\frac{1}{xy}\ge6\)
Bài 1: Chứng minh rằng (x, y, z > 0)
Bài 2: Cho a + b + c > 0; abc > 0; ab + bc + ca > 0. Chứng minh rằng a > 0; b > 0; c > 0.
Bài 3: Chứng minh rằng (a, b, c > 0)
Bài 4: Chứng minh rằng (a + b) (b + c) (c + a) 8abc (a, b, c 0)
Bài 5: Chứng minh rằng (a, b, c, d 0)
Bài 6: Cho x, y, z > 0 thỏa mãn .
Chứng minh .
Bài 7: Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác. Chứng minh rằng (a+b-c) (b+c-a) (c+a-b) ab.
Bài 8: Cho x, y, z > 0; x+y+z = 1. Chứng minh rằng .
Bài 9: Cho 2 số có tổng không đổi. Chứng minh rằng tích của chúng lớn nhất khi và chỉ khi 2 số đó bằng nhau.
Bài 10: Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng
Cho x>0;y>0 thỏa mãn (x+1)(y+1)=4xy.
Chứng minh : \(\frac{1}{\sqrt{3x^2+1}}+\frac{1}{\sqrt{3y^2+1}}\le1\)
Cho x, y là hai số thực dương. Chứng minh rằng:
\(\frac{1-xy}{2+x^2+y^2}+\frac{x^2-y}{1+2x^2+y^2}+\frac{y^2-x}{1+x^2+2y^2}\ge0\)
chứng minh:
a) \(x+y+\frac{2}{x}+\frac{2}{y}\ge6\)\(\left(x+y\le2;x,y>0\right)\)
b) \(\frac{a^8+b^8+c^8}{a^3b^3c^3}\ge\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\)