Cho Xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic ( H2SO4 là xúc tác) thu được 11,10 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và 6,60 gam axit axetic. Thành phần phần % theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là
A. 76,84%; 23,16%.
B. 70,00%; 30,00%.
C. 77,84%; 22,16%.
D. 77,00%; 23,00%.
Từ xenlulozơ và anhiđrit axetic điều chế được 255 gam hỗn hợp gồm E xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat (nguyên liệu sản xuất tơ axetat) theo hai phương trình sau:
C 6 H 7 O 2 O H 3 n +3n C H 3 C O 2 O → x t t o C 6 H 7 O 2 O C O C H 3 3 n +3n C H 3 C O O H
C 6 H 7 O 2 O H 3 n +2n C H 3 C O 2 O → x t t o C 6 H 7 O 2 O H O C O C H 3 2 n +2n C H 3 C O O H
Biết khối lượng axit axetic đã tạo ra là 156 gam. Tỉ lệ số mol của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong E tương ứng là
A. 9 : 1
B. 8 : 1
C. 7 : 1
D. 6 : 1
Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđric axetic (có H 2 S O 4 làm xúc tác) thu được 92,4 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 51 gam axit axetic. Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là
A. 53,25% và 46,75%.
B. 46,75% và 53,25%.
C. 76,84% và 23,16%.
D. 70% và 30%
Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđric axetic (có H 2 S O 4 làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là
A. 77% và 23%.
B. 77,84% và 22,16%.
C. 76,84% và 23,16%.
D. 70% và 30%
Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (xúc tác thích hợp) người ta thu được thu được 79,05 gam hỗn hợp rắn X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hòa hết lượng axit tạo ra cần dùng 362,50 ml dung dịch NaOH 2,0M. Phần trăm khối lượng của xenlulozơ điaxetat trong X là
A. 61,10%.
B. 54,46%
C. 38,90%
D. 45,54%
Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđric axetic (có H 2 S O 4 làm xúc tác) thu được 6,6 gam axit axetic và 11,1 gam hỗn hợp X (chỉ gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat). Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat trong X là
A. 22,16%
B. 25,95%
C. 74,05%
D. 77,84%
Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, người ta thu được axit axetic và 82,2 g hỗn hợp rắn gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hoà 1/10 lượng axit tạo ra cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong hỗn hợp rắn thu được lần lượt là
A. 70,1% và 29,9%.
B. 71,0% và 29,0%.
C. 80% và 20%.
D. 40% và 60%.
Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetit (có H 2 S O 4 làm xúc tác) thu được 5,34 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và C H 3 C O O H , để trung hòa axit cần dùng 500 ml dung dịch N a O H 0,1M. Khối lượng (gam) của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong dung dịch X lần lượt là
A. 2,46 và 2,88
B. 2,88 và 2,46
C. 2,7 và 2,64
D. 2,64 và 2,7
Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetit (có H 2 S O 4 làm xúc tác) thu được C H 3 C O O H và 92,4 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hòa axit cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1,7M khối lượng (gam) của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong dung dịch X lần lượt là :
A. 24,6 và 67,8.
B. 49,2 và 43,2.
C. 43,2 và 49,2.
D. 67,8 và 24,6.