vi a+b=90 nen a=(90+40):2=65 do
b=65-40=25
vi a+b=90 nen a=(90+40):2=65 do
b=65-40=25
Cho hai góc có đỉnh A, B có cạnh tương ứng song song. Tìm số đo mỗi góc biết \(\widehat{4A}=\widehat{5B}\)
1. Cho \(\widehat{xOy}\)= 140 độ, Ot là phân giác của \(\widehat{xOy}\), trên Oy lấy A. Qua A vẽ At'// At , Ox'// Ox.
a, Tính \(\widehat{xOt} , \widehat{tOy}, \widehat{yAt'}\)
b,So sánh \(\widehat{xOt}và \widehat{x'At'}\)
c, Chứng minh At' là tia phân giác của \(\widehat{x'Ay}\)
Bài 1:
Cho \(\widehat{xBy}=60^0\), vẽ \(\widehat{mBn}\)đối đỉnh với \(\widehat{xBy}\). Tính số đo \(\widehat{mBn}\)
Bài 2 :Cho \(\widehat{xOy}=45^0\)
a) Vẽ\(\widehat{x'Oy'}\)đối đỉnh với \(\widehat{xOy}\)
b) Tính số đo các góc còn lại đỉnh O( khác góc bẹt)
Bài 1: cho hình vẽ biết AB// DE, \(\widehat{B}=115^o;\widehat{D}=135^o\) .Vẽ đường thẳng xy đi qua C và song song với AB.
a) chứng minh xy//DE
b) Tính số đo \(\widehat{BCD}\)
Ở miền trong của góc tù AOB vẽ các tia OC, OD sao cho OC ⊥ OA, OD ⊥ OB. Chứng tỏ rằng:
a. \(\widehat{AOD}=\widehat{BOC}\)
b. \(\widehat{AOB}+\widehat{COD}=180^O\)
Bài 1: Cho đường thảng xy, lấy điểm O thuộc xy. Trên nửa mặt phẳng bờ xy vẽ hai tia Oa, Ob sao cho \(\widehat{xOa}=\widehat{yOb}< 90^o\). Vẽ tia Om vuông góc với xy. CMR: Tia Om là phân giác \(\widehat{aOb}\).
Bài 2: Cho góc xOy nhọn. Từ điểm M trên cạnh Ox, dựng MN vuông góc với Oy tại N, dựng NP vuông góc với Ox tại P, dựng PQ vuông góc với Oy tại Q, dựng QR vuông góc với Ox tại R. CMR:
a) MN//PQ; NP//QR
b) Tìm tất cả các góc bằng góc PNM.
Bài 3: Cho tam giác ABC có \(\widehat{B}=50^O\). Trên tia đối của tia AB lấy điểm O. Trên nửa mặt phẳng không chứa C bờ AB vẽ \(\widehat{xOB}=50^o\) .
a) CMR: Ox//BC.
b) Qua A vẽ d//BC. CMR: \(\widehat{ABC}+\widehat{BAC}+\widehat{ACB}=180^o\) .
Bài 4: Cho \(\widehat{xOy}=120^o\). Lấy \(A\in Ox\), \(B\in Oy\) Vẽ tia Am, An trong \(\widehat{xOy}\) sao cho \(\widehat{xAm}\) = 70o, \(\widehat{OBn}=130^o\). CMR Am//Bn.
Bài 5: Cho tam giác ABC, phân giác AD, qua B kẻ đường thẳng d//AD.
a) CMR: d cắt AC tại E.
b) CMR: \(\widehat{ABE}=\widehat{AEB}\).
c) Vẽ m qua A và vuông góc với AD, cắt BE tại F. CMR: AF là phân giác của góc EAB và m vuông góc EB.
Bài 6: Ho tam giác ABC. Vẽ phân giác ngoài tại A của tam giác ABC. Từ B kẻ d//AD.
a) CMR: d cắt AC tại E.
b) CMR: \(\widehat{ABE}=\widehat{AEB}\).
c) Từ B kẻ b vuông góc AD, từ A kẻ a//b. CMR: b vuông góc d và a là phân giác góc BAC.
Cho \(\Delta\)ABC có \(\widehat{A}\) = 80\(^o\); \(\widehat{C}\) = 50\(^o\). Trên tia đối của tia AC lấy điểm D. Vẽ \(\widehat{CDE}\) bằng và so le trong với \(\widehat{C}\). Gọi AM là phân giác \(\widehat{BAD}\). Chứng tỏ rằng:
a) DE // AM
b) BC // AM
c) \(\widehat{ABC}\) = \(\widehat{ACB}\)
Cho hai đường thẳng cắt nhau tại điểm O như hình vẽ (1).
a/Kể tên các cặp góc đối đỉnh trong hình vẽ bên (không kể tên góc bẹt)
b/Biết rằng \(\widehat{O_1}+\widehat{O_3}=110^o\).Hãy tính số đo các góc : \(\widehat{O_1};\widehat{O_2}\)
Bài 1: Cho xx' và yy', A thuộc xx', B thuộc yy' sao cho Ax và By nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB và \(\widehat{BAx}=4.\widehat{x'AB}\),\(\widehat{x'AB}+\widehat{yBA}=216^o\). CMR: xx'//yy'.
Bài 2: Chứng minh rằng: Hai đường thẳng phân biệt song song với nhau thì tia phân giác của các góc đồng vị song song.