Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư (TN1) hay dung dịch NH3 đến dư (TN2) vào dung dịch muối nitrat của kim loại R thấy: TN1 tạo kết tủa, TN2 tạo kết tủa sau đó tan hết. R là kim loại
A. Ag
B. Cu
C. Zn
D. Al
Cho từ từ đến dư dung dịch X (TN1) hay dung dịch Y (TN2) vào dung dịch AlCl3. Ở TN1 tạo kết tủa keo trắng; ở TN2 tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. X và Y lần lượt là
A. NaOH, NH3
B. NH3, NaOH
C. NaOH, AgNO3
D. AgNO3, NaOH
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch Na3PO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa vàng, thêm tiếp dung dịch HNO3 dư vào ống nghiệm trên thu được dung dịch trong suốt.
(2) Nhỏ dung dịch BaS vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa đen, thêm tiếp dung dịch HCl dư vào thì thu được dung dịch trong suốt.
(3) Cho từ từ dung dịch H2S vào dung dịch FeCl2 thấy xuất hiện kết tủa đen.
(4) Khi cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Na2ZnO2 (hay Na[Zn(OH)4]) thì xuất hiện kết tủa màu trắng không tan trong HCl dư.
(5) Ống nghiệm đựng hỗn hợp gồm anilin và dung dịch NaOH có xảy ra hiện tượng tách lớp các chất lỏng.
(6) Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch natri phenolat, thấy dung dịch sau phản ứng bị vẩn đục.
(7) Cho fomanđehit tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 / N H 3 thấy xuất hiện lớp kim loại sáng như gương bám vào thành ống nghiệm, lấy dung dịch sau phản ứng cho phản ứng với dung dịch HCl dư thấy sủi bọt khí.
Số thí nghiệm xảy ra hiện tượng đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho từ từ đến dư dung dịch X (TN1) hoặc dung dịch Y (TN2) vào dung dịch A l C l 3 . Ở TN1 tạo kết tủa keo trắng không tan; ở TN2 tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. X và Y lần lượt là
A. NaOH, N H 3
B. N H 3 , NaOH
C. NaOH, A g N O 3
D. A g N O 3 , NaOH
Cho từ từ đến dư dung dịch X (TN1) hoặc dung dịch Y (TN2) vào dung dịch N a A l O 2 . Ở TN1 tạo kết tủa keo trắng không tan; ở TN2 tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. X và Y lần lượt là
A. NaOH và HCl
B. C O 2 và HCl
C. HCl và NaOH
D. HCl và C O 2
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X2+, Y3+, Z3+, T2+. Kết quả ghi được ở bảng sau:
Mẫu thử chứa Thí nghiệm Hiện tượng
X2+ Tác dụng với Na2SO4 trong H2SO4 loãng. Có kết tủa trắng.
Y3+ Tác dụng với dung dịch NaOH. Có kết tủa nâu đỏ.
Z3+ Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào đến dư. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
T2+ Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào đến dư. Có kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch có màu xanh lam.
Các cation X2+, Y3+, Z3+, T2+ lần lượt là:
A. Ba2+, Cr3+, Fe2+, Mg2+.
B. Ba2+, Fe3+, Al3+, Cu2+.
C. Ca2+, Au3+, Al3+, Zn2+.
D. Mg2+, Fe3+, Cr3+,Cu2+.
Có các thí nghiệm sau
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO 4 .
(b) Sục CO 2 đến dư vào dung dịch Ca OH 2 .
(c) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al 2 SO 4 3 .
(d) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl 3 .
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Tiến hành thí nghiệm với các dung dich muối clorua riêng biệt của các cation: X2+, Y3+, Z3+, T2+. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử chứa |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X2+ |
Tác dụng với Na2SO4 trong H2SO4 loãng |
Có kết tủa trắng |
Y3+ |
Tác dụng với dung dịch NaOH. |
Có kết tủa nâu đỏ |
Z3+ |
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào đến dư |
Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan |
T2+ |
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào đến dư. |
Có kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh lam. |
Các cation X2+, Y3+, Z3+, T2+ lần lượt là
A. Ba2+, Fe3+, Al3+, Cu2+
B. Ca2+, Au3+, Al3+, Zn2+.
C. Ba2+, Cr2+, Fe3+, Mg2+
D. Mg2+, Fe3+, Cr3+, Cu2+
Có các thí nghiệm sau
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(c) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4