cho tam giác ABC vuông tại A . Kẻ AH vuông góc vs BC (H thuộc BC) . Tia phân giác của góc HAC cắt BC tại D. CMR: tam giác ABD là tam giác cân
cho tam giác ABC vuông tại A . Kẻ AH vuông góc vs BC (H thuộc BC) . Tia phân giác của góc HAC cắt BC tại D. CMR: tam giác ABD là tam giác cân
cho tam giác ABC vuông tại A, AH vuông góc BC tại H. Tia phân giác góc HAC cắt BC tại D. CMR Tam giác ABD cân tại B
Cho tam giác ABC vuông tại A Kẻ AH vuông góc BC(H thuộc BC) Tia phân giác góc HAC cắt BC ở D.CMR Tam giác ABD cân
cho tam ABC vuông tại A (AB<AC), kẻ AH vuông góc với BC tia phân giác của góc HAC cắt BC tại D .
chứng minh tam giác ABD cân tại B
Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB<AC ) , kẻ AH vuông góc với BC , phân giác góc HAC cắt BC tại D . Chứng minh tam giác ABD là tam giác cân .
Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB<AC) kẻ AH vuông góc với BC , phân giác góc HAC cắt BC tại D
a) Cm : tam giác ABD cân tại B
b) Từ H kẻ đường thẳng vuông góc với AD cắt Ac tại E . CM: DE vuông góc AC
c) Cho AB=15cm, AH=12cm. Tính AD
Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ AH vuông góc với BC, tia phân giác góc HAC cắt BC tại D.
a, Chứng minh tam giác ABD cân.
b, Từ H kẻ đường thẳng vuông góc với AD cắt AC tại E. Chứng minh: DE vuông góc với AC.
c, Cho AB=15 cm, AH=12 cm. Tính AD. Từ đó so sánh AD và HE.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ AH vuông góc với BC, tia phân giác góc HAC cắt BC tại D.
a, Chứng minh tam giác ABD cân.
b, Từ H kẻ đường thẳng vuông góc với AD cắt AC tại E. Chứng minh: DE vuông góc với AC.
c, Cho AB=15 cm, AH=12 cm. Tính AD. Từ đó so sánh AD và HE.