Cho tam giác ABC có đương trung tuyến AM, phân giác AD, đường cao AH chia góc BAC thành 4 góc bằng nhau. Tính các góc của tam giác ABC
1. Cho tam giác ABC cân tại A , đường cao AH = 10cm, đường cao BK = 12cm. Tính độ dài các cạnh tam giác ABC.
Cho tam giác nhọn ABC có BC=15cm, góc B=75○, goc C=35○
a Kẻ đường cao CK của tam giác ABC. Tính CK, AB, AC
b Kẻ đường cao BH của tam giác ABC. Chứng minh S AKH = S ACB cos2 A
Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh AB=20112 cm; BC=8092264; CA=20122 cm. Gọi I,K theo thứ tự là chân các đường vuông góc hạ từ A đến các đường phân giác của góc B và góc C. Tính IK
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O;R) có AB=8cm, AC=15cm, đường cao AH=5cm (điểm H nằm trên cạnh BC). Tính bán kính của đường tròn.
Cho tam giác abc cân tại a có ab=5,bc=8 tính độ dài các đường cao của tam giác abc
1) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, phân giác AD, biết BH = 63 cm, CH = 112 cm. Tính HD
2) Cho tam giác ABC vuông tại A, các đường trung tuyến AD và BE vuông góc với nhau tại G. Biết AB = \(\sqrt{6}\). Tính BC
cho tam giác ABC vuông tại A, có góc B bằng 60. Lấy M thuộc cạnh AC, kẻ tia Cx vuông góc với BM tại D cắt AB tại H.
a, Chứng minh tứ giác ABCD, HAMD nội tiếp.
b, Tính số đo góc ADH.
c, Cho AB = 3cm. Tính diện tích nửa đường tròn đường kính BC nằm ngoài tam giác ABC cùng phía với A
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn tâm O. BH vuông góc với BC, E,F là chân các đường vuông góc kẻ từ H xuống cạnh AB và BC. I là giao điểm của È vad BO. Chứng minh rằng tam giác ABC đồng dạng với tam giác FBE