Bài 8:Cho tam giác ABC. Trên các cạnh AB, BC, CA lần lượt lấy các điểm M, D, N không trùng với các đỉnh của tam giác . Biết AM. BD. CN = AN. CD .BM. Chứng minh rằng nếu DM là tia phân giác của góc ADB thì BN là tia phân giác của góc ADC.
Bài 9:Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm, AC = 8cm. Gọi I là giao điểm các đường phân giác trong của tam giác ABC. M là trung điểm của BC. Tính góc BIM
Bài 10:Cho a, b, c là độdài các cạnh của tam giác ABC, x, y, z tương ứng là độdài các đường phân giác của góc đối diện với các cạnh đó. Chứng minh rằng:
a, x<2cb/b+c b, 1/x+1/y +1/z > 1/a +1ab +1/c
Cho tam giác ABC, có độ dài các cạnh lần lượt là a,b,c và độ dài các tia phân giác là x,y,z. Chứng minh :
\(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}>\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\)
cho tam giác ABC ,BC=a,AC=b,AB=c
biết a+b+c=9. gọi x,y,z là độ dài 3 đường phân giác góc A,B,C
c/m:1/x +1/y+1/z>1
giải dc tui like cho
Cho tam giác ABC gọi độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là a,b,c.
Gọi độ dài 3 tia phân giác là x,y,z . Biết a+b+c=9
Chứng minh : \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}>1\)
cho a,b,c là độ dài các cạnh của một tam giác và x,y,z là độ dài các đường phân giác trong của tam giác đó.CMR:1/a+1/b+1/c<1/x+1/y+1/z
Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Độ dài các đường phân giác trong của tam giác kẻ từ đỉnh A,B,C lần lượt là \(l_a,l_b,l_c\). Chứng minh rằng : \(\frac{1}{l_a}+\frac{1}{l_b}+\frac{1}{l_c}>\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\)
Cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác và x,y,z là độ dài các đường phân giác trong của các góc đối diện với các cạnh đó.
CMR: 1/x + 1/y + 1/z > 1/a + 1/b + 1/c
1, Phân tích thành nhân tử: 8(x + y + z)^2 - (x + y)^3 - (y + z)^3 - (z + x)^3
2,
a, Phân tích thành nhân tử: 2x^2y^2 + 2y^2z^2 + 2z^2x^2 - x^4 - y^4 - z^4
b, Chứng minh rằng nếu x, y, x là ba cạnh của 1 tam giác thì A > 0
3, Cho x, y, x là độ dài 3 cạnh của một tam giác ABC. Chứng minh rằng nếu x, y, z thỏa mãn các đẳng thức sau thì tam giác ABC là tam giác đều:
a, (x + y+ z)^2 = 3(xy + yz + zx)
b, (x + y)(y + z)(z + x) = 8xyz
c, (x - y)^2 + (y - z)^2 + (z - x)^2 = (x + y - 2z)^2 + (y + z - 2x)^2 + (z + x - 2y)^2
d, (1 + x/z)(1 + z/y)(1 + y/x) = 8
4,
a, Cho 3 số a, b, c thỏa mãn b < c; abc < 0; a + c = 0. Hãy so sánh (a + b - c)(b + c - a)(c + a -b) và (c - b)(b - a)(a - c)
b, Cho x, y, z, t là các số nguyên dương thỏa mãn x + z = y + t; xz 1 = yt. Chứng minh y = t và x, y, z là 3 số nguyên liên tiếp
5, Chứng minh rằng mọi x, y, z thuộc Z thì giá trị của các đa thức sau là 1 số chính phương
a, A = (x + y)(x + 2y)(x + 3y)(x + 4y) + y^4
b, B = (xy + yz + zx)^2 + (x + y + z)^2 . (x^2 + y^2 + z^2)
Cho a,b,c là độ dài các cạnh của một tam giác và x,y,z lấn lượt là độ dài các đường phân giác của tam giác đó:
CMR: \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}\ge\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\)