Lập trình C++. Đếm số lần xuất hiện các phần tử trong mảng sau đó in ra tần suất xuất hiện các số trong mảng. Dữ liệu vào: Cho file văn bản MAP1.INP gồm : dòng 1 chứa số nguyên N. Dòng 2: gồm N phần tử a1, a2,... Kết quả: ghi vào file MAP1.OUT gồm: mỗi dòng là phần tử và tần suất xuất hiện ( trên thứ tự xuất hiện từ trái sang phải)
Cho dãy gồm N (N ≤ 30000) số tự nhiên không vượt quá 10", tìm số tự nhiên nhỏ nhất không xuất hiện trong dãy. Dữ liệu vào trong file SN.INP có dạng: - Dòng đầu là số nguyên N -Dòng thứ hai gồm N số Kết quả ra file SN.OUT có dạng: số tự nhiên nhỏ nhất không xuất hiện trong dãy. VD: SN.INP: 5.
5 0 3 1 4 /SN.OUT: 2
.(Pascal nhé mn T-T)
Cho dãy số nguyên A[1], A[2], …, A[n], các số đôi một khác nhau và số nguyên dương k (1 ≤ k ≤ n). Hãy đưa ra gá trị nhỏ thứ k trong dãy.
Dữ liệu vào: Tệp văn bản MINK.INP gồm:
+ Dòng đầu ghi hai số nguyên n và k (1 ≤ k ≤ n ≤ 105) cách nhau một dấu cách.
+ Dòng thứ hai ghi n số nguyên A[1], A[2], …, A[n] có giá trị tuyệt đối không vượt quá 106, giữa các số cách nhau một dấu cách.
Kết quả ra: Đưa ra tệp văn bản MINK.OUT, chỉ ghi một số duy nhất là số nhỏ thứ k trong dãy. Ví dụ dãy: 6, 7,8, 4, 3, 2 và k = 4 thì giá trị nhỏ thứ k là 6.
MINK.INP | MINK.OUT |
6 46 7 8 4 3 2 | 6 |
c++ ạ
Cho một dãy N số nguyên Ai gồm các số a1, a2, a3, ..., an. Yêu cầu: Cho biết số K, là số lượng phần tử có giá trị trái dấu luân phiên dài nhất từ 2 phần tử trở lên. Dữ liệu vào: Cho trong tệp văn bản AMDUONG.INP có cấu trúc: + Dòng 1: Ghi số N (0 < N <=600000) + Dòng 2: Ghi một dãy N số ai, mỗi số cách nhau một khoảng trống (0 <> | ai | < 100000) Dữ liệu ra: Kết quả đưa ra trong tệp AMDUONG.OUT theo cấu trúc sau: + Dòng 1: Ghi duy nhất một số nguyên K 0<=K<=N) + Dòng 2: Ghi các phần tử trái dấu luân phiên dài nhất đầu tiên tìm thấy. Nếu có nhiều dãy thõa mãn thì in ra dãy đầu tiên tìm thấy. Còn nếu không tìm được dãy nào thì ghi số 0.
Viết chương trình thực hiện các yêu cầu sau:
1.Đọc một số tự nhiên n<2 tỉ từ file bai1.int sau đó tính tổng các chữ số của số vừa đọc và ghi vào file bai1.out
2.Nếu kết quả ở câu 1 là số:
Lẻ: ghi vào file bai1.out "khong thuc hien"
Chẵn: phân tích số đó thành tổng hai số nguyên tố và ghi kết quả vào file bai1.out
dữ liệu:1 dòng ghi số n duy nhất.
yêu cầu:nhập số nguyên dương n(0<n≤105).in ra các số nguyên dương từ 1 đến n.
kết quả:dòng1:ghi n dấu #
dòng2:ghi n-1 dấu #
dòng3:ghi n-2 dấu #
ví dụ:
input | output |
4 | #### |
### |
|
## |
S.O.S!
Cho số nguyên N. Hãy viết chương trình đếm ngược, in ra các số nguyên theo thứ tự giảm dần từ N về 0.
Input
• Một số nguyên N(1<N<10).
Output
In ra N + 1 dòng, mỗi dòng ghi một số nguyên.
Code C++ giúp mình với ạ
3. Nhập vào số nguyên n từ bàn phím. Viết chương trình tính tổng n giai
Với mỗi số tự nhiên N (1<=N<=1000) Tìm các số tự nhiên n thoả mãn:
+ N là số nguyên tố.
+ Tổng các chữ số của N cũng là số nguyên tố.
Dữ liệu vào: gồm 1 dòng chứa số n
Dữ liêu ra: gồm 2 dòng:
+ Dòng 1 ghi thông báo: ‘Các số nguyên tố nhỏ hơn bằng n thoả mãn yêu
cầu là:’
+ Dòng 2 hiển thị các só tìm được, mỗi số cách nhau 3 ký tự trắng.
Ví dụ:
DL vào DL ra
N=10 Các số nguyên tố nhỏ hơn bằng 10 thoả mãn yêu cầu là:
2 3 5 7
N=100 Các số nguyên tố nhỏ hơn bằng n thoả mãn yêu cầu là:
2 3 5 7 11 23 29 41 43 47 61 67 83 89
Nhập dãy số thực a Xét xem:
a/ Đây là dãy tăng ?
b/ Đây là dãy đan dấu ? ( Dãy đan dấu là dãy không có số 0, các số dương và âm xen kẽ nhau )
Dữ liệu nhập: Cho trong file BAI INP gồm 2 dòng:
- Dòng 1: Số n là số phần tử của dãy
- Dòng 2: Dãy số thực a
Dữ liệu xuất: Xuất ra file BAI out gồm 2 dòng:
- Dòng 1: Trả lời câu a
- Dòng 2: Trả lời câu b
Ví dụ:
File BAI.inp:
7
9 -4 3 -8 4 -1 6
File BAI.out
a/ Không
b/ Có