Câu 6. Tích chính phương – tichcp.* Cho trước số nguyên dương N (0< N≤ 1012). Yêu cầu: Tìm số nguyên dương K (K≥1) nhỏ nhất sao cho tích của K và N là một số chính phương. Dữ liệu vào: một số nguyên dương N. Dữ liệu ra: ghi số nguyên K tìm được. Ví dụ: input output 3 3 18 2 Ràng buộc
-Có 50% số test ứng với 𝑁 ≤ 10
-Có 50% số test ứng với 𝑁 ≤ 1012
Cho tập số nguyên dương S={a1, a2, .., an} và một số nguyên K. Tìm một tập con Q có tổng nhỏ nhất sao cho tích các phần tử của Q chia hết cho K. Dữ liệu vào: + Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên dương n, k (n < 105, k < 109) + Dòng thứ 2 chứa n số nguyên a1( d2,..., ữn(ữi 109) Dữ liệu ra: số nguyên dương X - tổng các số trong tập con cần tìm được
intput:
5 24
3 2 4 2 8
output:
9
Cho tập số nguyên dương S={a1, a2, .., an} và một số nguyên K. Tìm một tập con Q có tổng nhỏ nhất sao cho tích các phần tử của Q chia hết cho K. Dữ liệu vào: + Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên dương n, k (n < 105, k < 109) + Dòng thứ 2 chứa n số nguyên a1( d2,..., ữn(ữi 109) Dữ liệu ra: số nguyên dương X - tổng các số trong tập con cần tìm được
input:
5 24
3 2 4 2 8
output:
9
dữ liệu:1 dòng ghi số n duy nhất.
yêu cầu:nhập số nguyên dương n(0<n≤105).in ra các số nguyên dương từ 1 đến n.
kết quả:dòng1:ghi n dấu #
dòng2:ghi n-1 dấu #
dòng3:ghi n-2 dấu #
ví dụ:
input | output |
4 | #### |
### |
|
## |
S.O.S!
Cho dãy số nguyên A[1], A[2], …, A[n], các số đôi một khác nhau và số nguyên dương k (1 ≤ k ≤ n). Hãy đưa ra gá trị nhỏ thứ k trong dãy.
Dữ liệu vào: Tệp văn bản MINK.INP gồm:
+ Dòng đầu ghi hai số nguyên n và k (1 ≤ k ≤ n ≤ 105) cách nhau một dấu cách.
+ Dòng thứ hai ghi n số nguyên A[1], A[2], …, A[n] có giá trị tuyệt đối không vượt quá 106, giữa các số cách nhau một dấu cách.
Kết quả ra: Đưa ra tệp văn bản MINK.OUT, chỉ ghi một số duy nhất là số nhỏ thứ k trong dãy. Ví dụ dãy: 6, 7,8, 4, 3, 2 và k = 4 thì giá trị nhỏ thứ k là 6.
MINK.INP | MINK.OUT |
6 46 7 8 4 3 2 | 6 |
c++ ạ
Cho tệp SN3.INP chứa n số nguyên dương (mỗi số cách nhau một dấu cách trên một dòng). Viết chương trình đọc dữ liệu từ tệp đã cho Tính ƯCLN dãy các số nguyên dương đó và lưu kết quả vào tệp UC.OUT .
Viết chương trình thoả mãn các yêu cầu sau: a.tính tích n số tự nhiên đầu tiên(n=1,2,3....) với n được nhập từ bàn phím b.in ra màn hình các số lẻ có trong dãy n c. Kiểm tra xem có bao nhiêu số nguyên tố trong dãy thì in ra Ví dụ: dữ liệu vào 7 Dữ liệu ra Tong la:21 So le trong day la: 1 3 5 7 So nguyen to la: 1 3 5 7
Cho dãy gồm N (N ≤ 30000) số tự nhiên không vượt quá 10", tìm số tự nhiên nhỏ nhất không xuất hiện trong dãy. Dữ liệu vào trong file SN.INP có dạng: - Dòng đầu là số nguyên N -Dòng thứ hai gồm N số Kết quả ra file SN.OUT có dạng: số tự nhiên nhỏ nhất không xuất hiện trong dãy. VD: SN.INP: 5.
5 0 3 1 4 /SN.OUT: 2
.(Pascal nhé mn T-T)
viết chương trình nhập vào một số nguyên dương n . Rồi xuất ra màn hình các yêu cầu sau:
a, Số n có bao nhiêu chữ só.
b, Tổng các chữ số của n.
c, Số n có phải là số nguyên tố không.
d, Tổng các chữ số của nó có phải là số nguyên tố không.
mn giúp em vs ạ
Lập trình C++. Đếm số lần xuất hiện các phần tử trong mảng sau đó in ra tần suất xuất hiện các số trong mảng. Dữ liệu vào: Cho file văn bản MAP1.INP gồm : dòng 1 chứa số nguyên N. Dòng 2: gồm N phần tử a1, a2,... Kết quả: ghi vào file MAP1.OUT gồm: mỗi dòng là phần tử và tần suất xuất hiện ( trên thứ tự xuất hiện từ trái sang phải)