Đáp án C
(2) ⇒ X3 là axit || (4) ⇒ X3 là HOOC(CH2)4COOH.
X1 là muối natri, kết hợp (3) ⇒ X2 là HOC2H4OH.
||⇒ X là HOOC(CH2)4COOC2H4OH
Đáp án C
(2) ⇒ X3 là axit || (4) ⇒ X3 là HOOC(CH2)4COOH.
X1 là muối natri, kết hợp (3) ⇒ X2 là HOC2H4OH.
||⇒ X là HOOC(CH2)4COOC2H4OH
Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:
(1) X +NaOH → t o X1 + X2 + 2H2O
(2) X1+ H2SO4 → Na2SO4 + X3
(3) nX2 + nX4 → t o nilon-6,6 + 2nH2O
(4) nX3 + nX5 → t o tơ lapsan + 2nH2O
Nhận định nào sau đây là sai?
A. X có công thức phân tửlà C14H22O4N2.
B. X2 có tên thay thế là hexan-1,6-điamin.
C. X3 và X4 có cùng số nguyên tử cacbon.
D. X2, X4 và X5 có mạch cacbon không phân nhánh.
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)
(1) X + 2NaOH → t o X1 + X2 + 2H2O
(2) mX2 + mX5 → x t , t o Tơ nilon-6,6 + 2mH2O
(3) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(4) X3 + X4 → H + , t o X6 + 2H2O
(5) nX3 + nX4 → x t , t o Tơ lapsan + 2nH2O
(6) X5 + X4 → H + , t o X7 + H2O
Nhận định sai là
A. Tổng số liên kết pi trong phân tử X6 bằng 6.
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X6 và X7 là 22.
C. Trong phân tử X7 chứa nhóm hiđroxyl −OH).
D. Chất X có tính lưỡng tính.
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)
(1) X + 2NaOH → t o X1 + X2 + 2H2O
(2) mX2 + mX5 → t o , xt Tơ nilon-6,6 + 2mH2O
(3) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(4) X3 + X4 → H + , t o X6 + 2H2O
(5) nX3 + nX4 → xt , t o Tơ lapsan + 2nH2O
(6) X5 + X4 → H + , t o X7 + H2O
Nhận định sai là
A. Tổng số liên kết pi trong phân tử X6 bằng 6.
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X6 và X7 là 22.
C. Trong phân tử X7 chứa nhóm hiđroxyl −OH).
D. Chất X có tính lưỡng tính.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH → t ° X1 + X2 + 2H2O;
(2) X1 +H2SO4 → X3 + Na2SO4;
(3) nX2 + nX4 → t ° Nilon-6,6 + 2nH2O;
(4) nX3 + nX5 → t ° Tơ lapsan + 2nH2O
Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. X có công thức phân tử là C14H22O4N2
B. X2 có tên thay thế là hexan-1,6-điamin
C. X3 và X4 có cùng số nguyên tử cacbon
D. X2, X4, X5 có mạch cacbon không phân nhánh
Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) C7H18O2N2 (X) + NaOH → t o X1 + X2 + H2O
(2) X1 + 2HCl ® X3 + NaCl
(3) X4 + HCl ® X3
(4) nX4 → t o tơ nilon-6 + nH2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính
B. Phân tử khối của X lớn hơn so với X3
C. X1 tác dụng với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl
D. X2 làm quỳ tím hóa hồng
Từ chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol các chất)
(1) X + nH2O → xt nY
(2) Y → xt 2E + 2Z
(3) 6n Z + 5n H2O → ánh sáng , diệp lục X + 6n O2
(4) nT + nC2H4(OH)2 → xt poli (etylen terephtalat) + 2nH2O
(5) T + 2 E ⇄ xt G + 2H2O
Khối lượng phân tử của G là
A. 222.
B. 202
C. 204
D. 194.
Chất X chứa các nguyên tố C,H,O có khối lượng phân tử MX =90. Khi có a mol X tác dụng hết với Na thu được số mol hiđro đúng bằng A. Vậy X là chất nào trong số các chất sau:
1. Axit oxalic (trong dung môi trơ)
2. Axit axetic
3. Axit lactic
4. Glixerin
5. Butan – 1 – 4 – điol
A. 1,2,3
B. 2,3,4
C. 1,3,5
D. 1,3,4
Hợp chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm –CH2–). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X → Y + H2O
(2) X + 2NaOH → 2Z + H2O
(3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O
(4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4
(5) T + NaOH → CaO , t o Na CO + Q
(6) Q + H2O → G
Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Trong các phát biểu sau:
(a) P tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol P phản ứng.
(b) Q có khả năng thúc cho hoa quả mau chín.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thì thu được Z.
(d) G có thể dùng để sản xuất “xăng sinh học”.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hợp chất X có công thức phân tử C6H8O6. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1 : 6. X không phản ứng với NaHCO3. Có các kết luận sau:
(1) X có chứa liên kết ba đầu mạch.
(2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic.
(3) X có chứa nhóm chức este.
(4) X có nhóm chức anđehit.
(5) X là hợp chất đa chức.
Số kết luận đúng về X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4