(P) : y = x^2 ; (d) : y= mx + 4
a) Chứng minh (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A,B . Gọi x1,x2 là hoành độ A,B .
Tìm GTLN \(Q=\frac{2\left(x_1+x_2\right)+7}{x^2_1+x^2_2}\)
b) Tìm m để diện tích tam giác OAB bằng 8
1. Cho (P) : y = \(\frac{1}{4}x^2\) và (d) : y = mx + 1
a. Chứng tỏ rằng : (P) luôn cắt (d) tại 2 điểm phân biệt với mọi m
b. Tìm tọa độ giao điểm bằng phép bằng
trong hệ tọa độ Oxy, cho parabol y= x2 (p) và đường thẳng có phương trình: y=(m-1)x+m2 -2m+3 (d)
a)CM vs mọi giá trị của m thì (d) luôn cắt (p) tại hai điểm 2 phân biệt
b)Giả sử (d) cắt (p) tại hai điểm phân biệt A,B.Tìm m để tam giác OAB cân tại O. khi đó tính SOAB
Trong mặt phăng tọa độ Oxy cho parabol(P): y= -x2 và đường thăng (d): y= mx -1
Gọi (d) và (P) cắt nhau tại hai điểm phân biệt A và B. Chứng minh tam giác OAB vuông
Cho \(\left(P\right):y=x^2\) và \(\left(d\right):y=mx+1\). Tìm m để (d) cắt (P) tại điểm A(x1,y1) và B(x2,y2) sao cho y1+y2=y1.y2. Gọi trung điểm của AB là M. Tìm quỹ tích M
Cho parabol (P): \(y=\frac{1}{2}x^2\) và đường thẳng (d): \(y=mx-\frac{1}{2}m^2+\frac{1}{2}\) (m là tham số)
Tìm m để (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt có hoành độ x1, x2:
a) \(x_1-2x_2=0\)
b) \(x_1;x_2>1\)
Cho đường thẳng (d): y=mx+2 và barabol (P): y=\(\frac{x^2}{2}\)
a. CMR: (P) và (d) luôn cắt nhau tại 2 điểm phân biệt A,B.
b. Gọi giao điểm của đường thẳng d và trục tung là G. Gọi H,K lần lượt là hình chiếu của A,B trên trục hoành. Tìm m để diện tích tam giác GHK bằng 4.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đg thẳng (d) : \(y=2mx-m^2+1\) và parabol (P): \(y=x^2\)
a) CM ( d) luôn cắt P tại hai điểm phân biệt
b) tìm tất cả giá trị m để d cắt P tại 2 điểm phân biệt có hoành độ x1,x2 thỏa mãn \(\frac{1}{x_1}+\frac{1}{x_2}=\frac{-2}{x_1x_2}+1\)
cho hàm số y=mx-m+1(d)
a) chứng tỏ rằng khi m đổi hti đường thẳng (d) luôn đi qua 1 điểm cố định
b) tìm m để (d) cắt (P):y=x2 tại 2 điểm phân biệt A và B sao cho AB=\(\sqrt{3}\)