Hiđro hoá ankađien X được ankan Y (C6H14) . Cho Y phản ứng với Cl2 (as) được hai dẫn xuất monoclo . Nếu cho X phản ứng với Br2 (1:1) được mấy dẫn xuất đibrom
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Cho Iso pentan phản ứng với Cl2 (as) tạo ra số dẫn xuất monoclo là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho ankan X (C6H14) phản ứng với Cl2 (as) tạo ra 3 dẫn xuất monoclo. Tên của X là
A. neo hexan
B. iso hexan
C. 3 – metyl pentan
D. 3 – metyl butan
Ankan X là chất khí ở nhiệt độ thường, khi cho X tác dụng với clo (as), thu được một dẫn xuất monoclo và 2 dẫn xuất điclo. Tên gọi của X là:
A. isobutan
B. metan
C. etan
D. propan
Đốt cháy hết một mol hiđrocacbon X tạo ra 5 mol CO2. Khi cho X phản ứng với Cl2 (as) tạo ra một dẫn xuất monoclo. Tìm X:
A. iso pentan
B. xiclo hexan
C. neo pentan
D. n – butan
Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 (ánh sáng) thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dẫn xuất điclo?
A. 8
B. 7
C. 9
D. 10
Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 (ánh sáng) thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dẫn xuất điclo?
A. 8.
B. 7.
C. 9.
D. 10.
Hỗn hợp X gồm một ankan và 2,24 lít Cl2 (đktc). Chiếu ánh sáng qua X được hỗn hợp Y gồm 2 dẫn xuất (mono và điclo với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3) ở thế lỏng và 3,36 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Cho Z tác dụng với NaOH vừa đủ thu được dung dịch có thể tích V là 200ml và tổng nồng độ mol các muối tan là 0,6M. Phần trăm thể tích của ankan trong hỗn hợp X là:
A. 33,33%
B. 40%
C. 50%
D. 60%
Xicloankan A phản ứng với Cl2 (ánh sáng) thu được dẫn xuất monoclo B trong đó clo chiếm 33,5% về khối lượng. A có công thức phân tử là
A. C5H10
B. C3H6
C. C4H8
D. C6H12