Cho phương trình 1 2 cos 4 x + 4 tan x 1 + tan 2 x = m . Để phương trình vô nghiệm, các giá trị của tham số m phải thỏa mãn điều kiện:
Cho phương trình 1 2 cos 4 x + 4 tan x 1 + tan 2 x = m . Để phương trình vô nghiệm, các giá trị của tham số m phải thỏa mãn điều kiện:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình 5 x 2 + 12 x + 16 = m ( x + 2 ) x 2 + 2 có hai nghiệm thực phân biệt thỏa mãn điều kiện 2017 2 x + x + 1 - 2017 2 x - x + 1 + 2018 x ≤ 2018
A. m ∈ ( 2 6 ; 3 3 ]
B. m ∈ [ 2 6 ; 3 3 ]
C. m ∈ ( 3 3 ; 11 3 3 ) ∪ { 2 6 }
D. m ∈ ( 2 6 ; 11 3 3 )
Số các giá trị thực của tham số m để phương trình (sin x-1)(2cos^2 x - (sinx -1)(2 cos 2 x –(2m+1)cosx+m)=0 có đúng 4 nghiệm thực thuộc đoạn 0 ; 2 π là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. Vô số.
Cho phương trình m. sin x + 4. cos x = 2m - 5 với m là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình có nghiệm?
A. 4
B. 7.
C. 6.
D. 5
1. Chứng minh phương trình x4 + (m2-m)x3 +mx2 - 2mx -2 = 0 luôn có nghiệm thuộc khoảng (0;2) với mọi giá trị của tham số m.
2. Cho hàm số y = \(\dfrac{x+1}{x-1}\) có đồ thị (C). Tìm tất cả giá trị của tham số m để đường thẳng (d): y = 2x + m cắt (C) tại hai điểm phân biệt mà hai tiếp tuyến của (C) tại hai điểm đó song song với nhau.
3. Chứng minh rằng với mọi giá trị của tham số m thì phương trình \(x^4+mx^3-4x^2-mx+1=0\) luôn có nghiệm trên khoảng (0;1).
4. Cho hàm số: y = \(\dfrac{1}{3}x^3-\left(m+1\right)x^2+\left(2m+4\right)x-3\) có đồ thị (Cm) (với m là tham số). Tìm m để trên đồ thị (Cm) có hai điểm phân biệt có hoành độ cùng dấu và tiếp tuyến của (Cm) tại mỗi điểm đó vuông góc với đường thẳng d: \(x+3y-6=0\)
5. Cho hàm số y = \(\dfrac{x+1}{x-2}\) có đồ thị (C); đường tròn (T) có tâm I(2;-5) và đi qua điểm E(3;-1). Tìm toạ độ các điểm M thuộc đồ thị (C) để tiếp tuyến của (C) tại M cắt đường tròn (T) tại hai điểm A, B sao cho tam giác EAB vuông tại E.
Tất cả các giá trị của m để phương trình cos x – m = 0 vô nghiệm là
Để phương trình: sin2x + 2(m+1).sinx – 3m( m – 2) = 0 có nghiệm, các giá trị thích hợp của tham số m là: