Đáp án D
♀ AB/ab x ♂ Ab/aB (f= 20%)
Tỉ lệ đời con có kiểu hình đồng hợp lặn = aabb = 0,4ab x 0ab (do hoán vị 1 bên cái)
Đáp án D
♀ AB/ab x ♂ Ab/aB (f= 20%)
Tỉ lệ đời con có kiểu hình đồng hợp lặn = aabb = 0,4ab x 0ab (do hoán vị 1 bên cái)
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
(1) ♀ AB/ab x ♂ AB/ab (2) ♀ Ab/ab x ♂ AB/ab (3) ♀ AB/ab x ♂ Ab/aB
(4) ♀ AB/ab x ♂ Ab/Ab (5) ♀ Ab/ab x ♂ aB/ab
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: Ab//aB XMXm x AB//ab XMY nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì tần số hoán vị gen sẽ là
A. 40%
B. 20%
C. 35%
D. 30%
Cho Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀AaBb D E d e x ♂Aabb D E d e thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí truyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ?
I, Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16.
II, Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5% .
III, Tần số hoán vị gen lả 30% .
IV, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55% .
A. 4.
B. 2
C. 3.
D. 1.
Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, có quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀AaBb D E d e ×♂Aabb D E d e thu được tỷ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lý thuyết, trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16
(2) Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5%.
(3) Tần số hoán vị gen là 30%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55%
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết phép lai: ruồi giấm đực và ruồi giấm cái P: ♂ A a B b X D E X d e x ♀ A a B B X D E Y d e hoán vị 1 bên ở giới cái với tần số 40%. Thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 12,5%
C. 25%
D. 7,5%
Cho phép lai: AB/ab♂ x AB/ab♀, biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường và không có hoán vị gen xảy ra. Số loại kiểu gen tối đa ở đời con có thể có là?
A.10 B.9 C.2 D.3
Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy đ ịnh 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀ AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu đ ược F1 có t ỉ lệ kiểu hình lặ n về c ả 3 tính trạng chiế m t ỉ lệ 4%. Có bao nhiêu d ự đoán sau đây là đúng v ớ i kết quả ở F1?
(1). Có 21 lo ạ i kiểu gen và 8 lo ạ i kiểu hình.
(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính tr ạng trộ i chiế m tỉ lệ 30%.
(3). T ần số hoán vị gen là 36%.
(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trộ i chiế m 16,5%.
(5). Kiểu gen d ị hợp về 3 cặp gen chiế m tỉ lệ 16%.
(6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuầ n chủng là 8/99.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Cho phép lai ♀ A b a B X E D X e d x ♂ A a a B X e d Y . Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
I. Tỉ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X E d X e d là 7,5%.
II. Giao tử AB X E D chiếm 10%
III. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử
IV. Tỉ lệ cá thể con có kiểu hình đồng lặn là 2,5%.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2
Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 : 6 : 3 : 3?
I. ♀ A b a B D d × ♂ A b a B D d
II. ♀ A b a B D d × ♂ A B a b d d
III. ♀ A b a b D d × ♂ A b a B d d
IV. ♀ A B a b D d × ♂ A b a B D d
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4