Số mol He thu được
Bảo toàn điện tích và số khối ta được X cũng là He -> Để tạo 2 mol He cần 1 mol Li
phân rã
→ Để tạo 4,5 mol He cần 2,25 mol Li phân rã
Đáp án B
Số mol He thu được
Bảo toàn điện tích và số khối ta được X cũng là He -> Để tạo 2 mol He cần 1 mol Li
phân rã
→ Để tạo 4,5 mol He cần 2,25 mol Li phân rã
Đáp án B
Cho phản ứng γ + 4 9 B e → 2 4 H e + X + n . Sau thời gian 2 chu kì bán rã, thể tích khí Hêli thu được ở điều kiện chuẩn là 100,8 lít. Khối lượng ban đầu của Beri là
A. 54g
B. 27g
C. 108g
D. 20,25g
Cho phản ứng p + L 3 7 i → X + α . Sau một khoảng thời gian, thể tích khí Hêli thu được ở điều kiện chuẩn là 134,4 lít. Khối lượng ban đầu của Liti là
A. 42 g
B. 21 g
C. 108 g
D. 20,25 g
Pôlôni 84 210 P o phóng xạ alpha có chu kì bán rã 138 ngày. Sau 276 ngày, lượng khí hêli được giải phóng ra ở điều kiện tiêu chuẩn bằng bao nhiêu? Biết khối lượng ban đầu của Po là 1 mg, ở điều kiện chuẩn 1 mol khí chiếm 22,4 lít.
A. 2 , 8 . 10 - 4 l í t .
B. 6 , 5 . 10 - 4 l í t .
C. 3 , 7 . 10 - 5 l í t .
D. 8 , 0 . 10 − 5 l í t .
Pôlôni 84 210 P o phóng xạ alpha có chu kì bán rã 138 ngày. Sau 276 ngày, lượng khí hêli được giải phóng ra ở điều kiện tiêu chuẩn bằng bao nhiêu? Biết khối lượng ban đầu của Po là 1 mg, ở điều kiện chuẩn 1 mol khí chiếm 22,4 lít
A. 2 , 8 . 10 - 4 l í t
B. 6 , 5 . 10 - 4 l í t
C. 3 , 7 . 10 - 5 l í t
D. 8 , 0 . 10 - 5 l í t
Ban đầu có một mẫu P 84 210 o nguyên chất có khối lượng 1 (g). Cứ mỗi hạt khi phân rã tạo thành 1 hạt α. Biết rằng sau 365 ngày nó tạo ra 89,6 (cm3) khí Hêli ở (đktc). Chu kì bán rã của Po là
A. 138 ngày.
B. 136 ngày.
C. 137 ngày.
D. 139 ngày.
Poloni P 84 210 o là chất phóng α tạo thành hạt nhân chì P 82 206 b . Chu kì bán rã của Po là 140 ngày. Sau thời gian t = 420 ngày (kể từ thời điểm bắt đầu khảo sát) người ta nhận được 10,3 g chì. Lấy khối lượng các hạt là chính là số khối của chúng. Khối lượng Po tại thời điểm ban đầu là
A. 24 g
B. 12 g
C. 32 g
D. 36 g
Cho phản ứng hạt nhân: Be 4 9 + hf → 2 He 2 4 + n . Lúc đầu có 27g Beri. Thể tích khí He tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn sau hai chu kì bán rã là:
A. 100,8 lít.
B. 67,2 lít.
C. 134,4 lít.
D. 50,4 lít.
Biết hạt nhân A phóng xạ α có chu kì bán rã là 2 h. Ban đầu có một mẫu A nguyên chất, chia thành hai phần (I) và (II). Từ thời điểm ban đầu (t = 0) đến thời điểm t 1 = 1 h thu được ở phần (I) 3 lít khí He (đktc). Từ thời điểm t1 đến thời điểm t 2 = 2 h thu được ở phần (II) 0,5 lít khí He (đktc). Gọi m 1 , m 2 lần lượt là khối lượng ban đầu của phần (I) và (II). Tỉ số m 1 m 2 là
A. 2 3
B. 2 2
C. 3 2
D. 6
Biết hạt nhân A phóng xạ α có chu kì bán rã là 2 h. Ban đầu có một mẫu A nguyên chất, chia thành hai phần (I) và (II). Từ thời điểm ban đầu (t = 0) đến thời điểm t1 = 1 h thu được ở phần (I) 3 lít khí He (đktc). Từ thời điểm t1 đến thời điểm t2 = 2 h thu được ở phần (II) 0,5 lít khí He (đktc). Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng ban đầu của phần (I) và (II). Tỉ số m 1 m 2
A. 2 3
B. 2 2
C. 3 2
D. 6