câu 16:cho 5,4g aluminium tan hết vào dung dịch h2so4 loãng .sau phản ứng thu được 34,2 g aluminium sunfat al2(oh4)3 và 0,6 g hidrogen.
a) viết pthh
b) tính số khối lượng h2so4 đã phản ứng .
biết c=12,o=16,h=1,al=27,s=32.
1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.
2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.
3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?
Áp dụng:
Câu 1: Cho phương trình:
Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO là
A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol
Câu 2: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Fe + 2 HCl " FeCl2 + H2
Sau phản ứng thu được 0,4 g khí hydrogen thì khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là:
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam.
Câu 3: Cho 4,8 g kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl theo phương trình: Mg +2HCl " MgCl2 + H2. Khối lượng MgCl2 tạo thành là:
A. 38g B. 19g C. 9.5g D. 4,75
Cho kim loại kẽm ( Zn ) phản ứng vừa đủ với 7,3 g axit clohidric (HCl) , sau phản ứng thu được 13,6 g kẽm clorua ( ZnCl 2 ) và giải phóng khí hidro ( H2 )
a. Lập PTHH của phản ứng
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng
c. Tính khối lượng của kẽm đã phản ứng
d. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử , phân tử của các chất trong phản ứng
Bài 1. Cho 13g Zinc tác dụng với dd H,SO4. Tính: a, Khối lượng acid đã tham gia phản ứng? b, Khối lượng muối ZnSO, tạo thành? C, Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (ở đkc)? Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn a (g) bột Aluminium cần dùng hết 19,2g oxygen, phản ứng kết thúc, thu được b g Aluminium oxide (AlO3). a, Lập PTHH của phản ứng trên? b, Tính các giá trị a, b? Bài 3. Trong phòng TN, người ta điều chế oxygen bằng cách nhiệt phân KClO, theo sơ đồ phản ứng sau: KClO3 KCl + O2 - đường a, Tính khối lượng KClO3 cần để điều chế 9,6g oxygen? b, Tính khối lượng KC1 tạo thành bằng 2 cách?
Cacbon cháy theo phản ứng hoá học: cacbon+Khí oxi -> khí cacbonic Cho biết khối lượng cacbon là 24(g), khối lượng cacbonic thu được là 88(g). Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng
Cho 5,6 gam kali hiđroxit phản ứng vừa đủ với axit nitric. Sau phản ứng thu được sản phẩm gồm kali nitrat và nước. Khối lượng muối thu được là
a,6,3 g b,10,1 g c,8,5 g d,1,8 g
Cho 8,4 g bột sắt cháy hết trong 3,2 g khí oxi, tạo ra oxit sắt từ (Fe 3 O 4 ).
a) Lập PTHH
b) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên
c) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng
d) Nếu đốt cháy hết lượng sắt trên trong không khí thì cần bao nhiêu g không khí
(biết oxi chiếm 21% không khí)
Cho 8,4 g bột sắt cháy hết trong 3,2 g khí oxi, tạo ra oxit sắt từ (Fe 3 O 4 ).
a) Lập PTHH
b) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên
c) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng
d) Nếu đốt cháy hết lượng sắt trên trong không khí thì cần bao nhiêu g không khí
(biết oxi chiếm 21% không khí)
Câu 3: _TH_ Dẫn 5 g H2 qua ống chứa 16,2 g Zn0 nung nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 6,5 g. B. 12 g. C. 8 g. D. 13 g.
Câu 4: Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit:
A. Cu0. B. Zn0. C. Pb0. D. Mg0.