Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp thi được 7,84lít CO2 (đkc) và 8,1g H2O a) Tìm CTPT 2 ancol b) Tính % khối lượng mỗi ancol c) Tính thể tích H2 (đkc) thoát ra khi cho 2 ancol tác dụng hết với Na
Cho 3,35 g hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chúc kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na thì thu được 560 ml khí
a)CTPT 2 ancol ,%theo khối lượng mỗi ancol
b) nếu đốt cháy 6,7g hỗn hợp X trên, tính khối lượng oxi cần dùng ,thể tích CO2 thu được?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ancol mạch hở , đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 15,68 lít CO2 (đkc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp 2 ancol trên phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 ở đktc .
a) Xác định CTPT của 2 ancol trên?
b) Đun hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc, 1700C thu được hỗn hợp gồm 3 anken ( không tính đồng phân hình học). Viết CTCT đúng và gọi tên của 2 ancol trên.
cho na phản ứng hoàn toàn với 18,8 gam hỗn hợp hai ancol no, dơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng,thu được 5,6 lít h2(đktc) a:tìm hai ancol,viết công thức cấu tạo và gọi tên của 2 ancol đó b:tính phần trâm về khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu
Oxi hóa 0,16 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic, 1 anđehit, ancol dư và H2O. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na dư, thu được 1,008 lit khí H2 (đktc). Phần 2 cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 19,44 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là
A. 31,25%.
B. 62,5%.
C. 40%.
D. 15%.
Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Oxi hóa hoàn toàn X bằng CuO thấy chất rắn giảm 0,32 gam và thu hỗn hợp anđehit Y. Cho toàn bộ Y tác dụng AgNO3/NH3 thu 64,8 gam Ag.
a) Tìm CTPT của hai ancol
b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O 2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Thành phần phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A. 46,43%
B. 10,88%
C. 31,58%
D. 7,89%
Hỗn hợp X gồm phenol và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 18.6g X tác dụng với Na(dư) thu được 3.36 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với lượng X trên cần 200ml dung dịch NaOH 0,5M. a. Tìm CTPT của ancol đó. b. Nếu cho 27,9g hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch Brom (dư) thì thu được bao nhiêu gam kết tủa trắng
Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A. 1,81 mol
B. 1,95 mol
C. 1,8 mol
D. 1,91 mol