Chọn đáp án A
C6H5OH + Na → C6H5ONa + ½H2
⇒ có khí thoát ra
Chọn đáp án A
C6H5OH + Na → C6H5ONa + ½H2
⇒ có khí thoát ra
Cho một mẩu natri vào ống nghiệm đựng phenol nóng chảy, thấy
A. sủi bọt khí
B. màu hồng xuất hiện
C. thoát khí màu vàng
D. có kết tủa trắng
Cho 5 ml dung dịch chất X vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp vào ống nghiệm một mẩu natri bằng hạt đậu, thấy có khí thoát ra. Chất X là A. Etanal. B. etanol. C. Benzen. D. etilen.
Cho các phát biểu sau:
(a) Đun nóng dung dịch saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.
(b) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol lấy dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
(c) Propin phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu vàng nhat.
(d) Có thể sử dụng Cu(OH)2 để phân biệt hai dung dịch chứa Gly-Gly và Gly-Ala-Ala.
Số phát biết đúng là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Khi đun sôi hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH trong C2H5OH thấy thoát ra một chất khí không màu. Dẫn khí này đi qua ống nghiệm đựng nước brom. Hiện tượng xảy ra là
A. xuất hiện kết tủa trắng
B. nước brom có màu đậm hơn
C. nước brom bị mất màu
D. không có hiện tượng gì xảy ra
Dẫn khí X đi qua ống sứ đựng CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Cho Y lần lượt qua ống (1) đựng CuSO4 khan dư và ống 2 đựng nước vôi trong. Thấy ống 1 chất rắn chuyển từ màu trắng sang màu xanh và ống 2 thấy nước vôi trong không bị vẩn đục. Vậy khí X là:
A. CH4
B. H2S
C. NH3
D. HCl
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Cu(OH)2 |
Có màu tím |
Y |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển sang màu xanh |
Z |
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
T |
Nước brom |
Mất màu vàng da cam, sủi bọt khí thoát ra |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Lòng trắng trứng, anilin, fructozơ, axit fomic.
B. Lòng trắng trứng, natri panmitat, glucozơ, axit fomic.
C. Saccarozơ, natri axetat, glucozơ, phenol.
D. Lòng trắng trứng, lysin, saccarozơ, anđehit fomic.
Có 3 dung dịch X, Y, Z chỉ chứa một chất tan. Thực hiện các thí nghiệm sau:
+ Cho X vào Y thấy xuất hiện kết tủa trắng, để lâu ngoài không khí bị hóa đen.
+ Cho Y vào Z thấy xuất hiện kết tủa trắng, để lâu ngoài không khí bị hóa đen.
+ Cho X vào Z không thấy hiện tượng.
Ba dung dịch X, Y, Z chứa chất tan lần lượt là.
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch nước brom |
|
Dd mất màu |
Kết tủa trắng |
Dd mất màu |
Kim loại Na |
Có khí thoát ra |
|
Có khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Ancol etylic, stiren, axit axetic, axit acrylic
B. Ancol etylic, stiren, phenol, axit acrylic
C. Axit axetic, axit fomic, stiren, axit acrylic
D. Axit axetic, benzen, phenol, stiren
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch nước Br2 |
|
Dung dịch mất màu |
Kết tủa trắng |
Dung dịch mất màu |
Kim loại Na |
Có khí thoát ra |
|
Có khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Ancol etylic, stiren, phenol, axit acrylic.
B. Ancol etylic, stiren, axit axetic, axit acrylic.
C. Axit axetic, benzen, phenol, stiren.
D. Axit axetic, axit fomic, stiren, axit acrylic.